Công dụng thuốc Denesity

Thuốc Denesity được sử dụng phổ biến trong điều trị tình trạng rối loạn cảm giác cho bệnh nhân đái tháo đường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về công dụng của thuốc cũng như các thông tin cần thiết khác để người dùng sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Thuốc Denesity là thuốc gì?

Thuốc Denesity công dụng như thế nào? Thuốc Denesity thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin chứa thành phần chính là acid alpha lipoic với hàm lượng 200mg.

Dược lực học

Acid alpha lipoic (acid thioctic) là một loại coenzyme chống oxy hóa mạnh, thể hiện tác dụng trong cả môi trường nước và dầu, giúp hỗ trợ phục hồi hoạt động của một số chất chống oxy hóa khác như coenzyme Q10, vitamin E, vitamin C, glutathion. Trong quá trình sinh tổng hợp, glutathione acid alpha lipoic cũng đóng vai trò quan trọng. Theo đó, acid alpha lipoic làm ức chế quá trình tổng hợp interferon gamma cũng như ức chế khả năng gây độc tế bào. Ngoài ra, acid alpha lipoic còn xử lý làm giảm các triệu chứng của bệnh đa xơ cứng (MS), viêm não tủy tự miễn trên thực nghiệm ở mô hình động vật. Nghiên cứu bước đầu cho thấy acid alpha lipoic có khả năng thúc đẩy quá trình liền vết thương. Bên cạnh đó, chúng có khả năng tăng sinh tổng hợp các sợi collagen mới trong nguyên bào, tăng hiệu quả của sự biểu hiện và sự lắng đọng collagen loại I trong nguyên bào sợi của da.

Đặc biệt, có nghiên cứu cho thấy acid lipoic còn có tác dụng làm giảm hoặc ngăn chặn sự thoái hóa của tế bào Muller trong các bệnh thoái hóa võng mạc và còn giúp điều trị hiệu quả ngộ độc thức ăn do nấm độc.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, acid alpha lipoic được hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dụng tuyệt đối của acid này vào khoảng 20%. Phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể, thời gian bán hủy trong huyết tương của acid Thioctic xấp xỉ 25 phút. Sinh khả dụng tương đối của acid Thioctic khi dùng ở dạng rắn cao hơn 60% khi so với dạng dung dịch uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 4μg/ml được đo khoảng 0,5 giờ sau khi uống dạng chất chuyển hóa, chỉ một lượng nhỏ không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu do oxy hóa cắt ngắn chuỗi (beta-xodation) và/hoặc S-methyl hóa các thiol đồng vị. Trên Invitro, acid Thioctic phản ứng với các phức hợp ion kim loại tạo thành phức hợp khó tan với các phân tử đường.

  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Dạng đóng gói: Hộp 2 vỉ, 15 viên/vỉ

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Denesity

2.1. Chỉ định

  • Hỗ trợ và điều trị bệnh gan dạng cấp tính và mạn tính, giúp giải độc cơ thể khỏi độc tính gây hại của rượu bia, kim loại nặng, các thuốc gây độc...
  • Hỗ trợ và phòng ngừa các biến chứng từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng về thần kinh, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa võng mạc...của bệnh tiểu đường.
  • Hỗ trợ phòng và điều trị bệnh viêm não tủy tự miễn, bệnh lý xơ vữa động mạch vành và não, cao huyết áp, bệnh não hoại tử cấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzheimer.
  • Hỗ trợ và ngăn ngừa bệnh đột quỵ do tai biến mạch máu não. Ngăn ngừa suy giảm thính lực ở người già, suy giảm thính lực do tiếng ồn gây ra.
  • Phòng ngừa sự thoái hóa điểm vàng (có liên quan đến tuổi tác), võng mạc và thủy tinh thể ở người bình thường cũng như phòng ngừa và điều trị bệnh Glaucoma.

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để ngăn ngừa sự hình thành các vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên khuôn mặt. Điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh với các biến chứng rối loạn cảm giác do bệnh đái tháo đường gây ra.

2.2.Chống chỉ định

Tất cả các trường hợp dị ứng với acid alpha lipoic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc density.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc density

3.1. Liều lượng

Đối với bệnh nhân tiểu đường:

  • Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường: liều dùng 3 viên 1 lần duy nhất vào 30 phút trước khi ăn sáng.
  • Phòng biến chứng thần kinh, biến chứng đục thủy tinh thể, thoái hóa võng mạc, nhiễm trùng của bệnh tiểu đường: 1 viên/lần, dùng 2-3 viên/ngày.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường: liều dùng 1 viên/lần, dùng 2-3 viên/ngày.
  • Đối với da: làm giảm các vết đồi mồi trên mặt, nám da, giúp hỗ trợ quá trình tái tạo các sợi collagen ở da, làm chậm lão hóa da: liều dùng 1 viên/lần, dùng 2 lần/ngày. Người bệnh nên sử dụng liên tục trong 4-8 tuần để thấy được hiệu quả của thuốc.
  • Đối với mắt: Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh Glaucom: liều dùng 1 viên/lần, dùng 2 lần/ngày.

Ngoài ra, thuốc density còn được dùng để điều trị trong một số trường hợp sau:

  • Điều trị Alzheimer: liều dùng 1 viên/lần, dùng 2-3 lần/ngày.
  • Phòng đột quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vữa động mạch: liều dùng 1 viên/lần, dùng 1-2 lần/ngày.
  • Điều trị suy nhược, stress, giai đoạn hồi phục sau chấn thương: liều dùng 1 viên/lần, dùng 1-2 lần/ngày.
  • Tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng trong phòng và điều trị ung bướu, các bệnh lý về gan, suy giảm miễn dịch: Liều dùng 1 viên/lần, dùng 3 lần/ngày.
  • Điều trị ngộ độc thức ăn: Liều dùng 1 viên/lần, dùng 3 lần/ngày.

Tùy theo tình trạng diễn biến bệnh của từng cá nhân để bác sĩ điều trị có chỉ định về liều lượng phù hợp.

3.2. Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Uống thuốc cùng với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không uống cùng với sữa, nước trái cây, nước có ga...
  • Nên uống thuốc nguyên viên, không được cắn, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên thuốc trước khi nuốt viên thuốc.
  • Thời điểm uống thuốc: trước ăn sáng khoảng 30 phút.

4. Cách xử trí khi quá liều, quên liều

4.1. Quá liều

Một số triệu chứng thường gặp khi uống thuốc Denesity như: buồn nôn, đau bụng, hạ đường huyết. Khi người bệnh sử dụng quá liều với các triệu chứng như trên thì có thể gây nôn hoặc dùng than hoạt tính để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu hết khỏi đường tiêu hóa. Nếu các triệu chứng trên không thuyên giảm hoặc nặng hơn cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

4.2. Quên liều

Hãy uống ngay liều thuốc đã quên khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời điểm nhớ ra dùng thuốc đã gần với thời điểm uống thuốc của liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên đó và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không tự ý uống gấp đôi liều thuốc để bù vào liều đã quên. Theo đó, nên uống thuốc vào cùng 1 thời điểm mỗi ngày có thể hạn chế việc quên liều thuốc.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Denesity

Khi dùng thuốc Denesity có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Rối loạn đường tiêu hóa: như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
  • Phản ứng quá mẫn: như dị ứng da, nổi mề đay và ngứa.
  • Rối loạn hệ thần kinh: có thể thay đổi hoặc rối loạn chức năng vị giác, mất cảm giác phân biệt mùi vị của lưỡi.
  • Tác dụng không mong muốn khác là giảm nồng độ glucose trong máu: Các triệu chứng tương tự triệu chứng hạ đường huyết như: ra mồ hôi, đau đầu, chóng mặt và rối loạn thị giác.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ khi bạn xảy ra các tác dụng phụ của thuốc để có biện pháp can thiệp thích hợp.

6. Tương tác thuốc

  • Khi dùng phối hợp với thuốc Cisplatin sẽ có nguy cơ làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Denesity.
  • Nguy cơ gây hạ đường huyết khi dùng phối hợp với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác.
  • Hạn chế dùng chung với các thuốc chứa hợp chất khó tan của sắt, magnesi và calci.

Có thể làn giảm sinh khả dụng của thuốc Denesity khi kết hợp với các thuốc có chứa acid valproic và hoặc natri valproat.

7. Lưu ý sử dụng và cách bảo quản thuốc Denesity

7.1. Lưu ý

  • Chưa có đầy đủ các nghiên cứu về sự an toàn khi dùng thuốc Denesity cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Vì vậy, không khuyến cáo dùng tự ý dùng thuốc này, có thể thay thế loại thuốc khác có tác dụng điều trị tương tự. Trường hợp nếu không thể thay thế và bắt buộc phải dùng thuốc Denesity trên đối tượng này thì cần xem xét giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
  • Do thuốc có qua được hàng rào máu não và có một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đổ mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác nên thật cẩn thận khi dùng thuốc Denesity cho bệnh nhân làm nghề lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn đầy đủ các thông tin cần thiết để hạn chế các nguy cơ xảy ra.
  • Nên kiểm tra lượng đường máu và điều chỉnh liều dùng khi dùng thuốc Denesity trên nền bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị bệnh tiểu đường.
  • Sản phẩm chứa Sorbitol, nên thận trọng khi dùng cho người có bệnh lý không dung nạp một số loại đường, hãy tham vấn ý kiến bác sĩ.
  • Sản phẩm chứa Natri Propolpareben, Natri methylparaben, sữa đậu nành có thể gây dị ứng. Vì vậy, cần thận trọng với người có tiền sử dị ứng với sữa đậu nành, paraben.

7.2. Bảo quản

  • Để thuốc nơi thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng mặt trời.
  • Thuốc nên được để ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ
  • Không nên để thuốc vào ngăn mát tủ lạnh hoặc nhà tắm.
  • Khi thuốc hết hạn hoặc không có yêu cầu sử dụng thì không được vứt thuốc vào toilet hoặc ống dẫn nước. Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc công ty môi trường để cách xử lý phù hợp.

Thuốc Denesity được sử dụng phổ biến trong điều trị tình trạng rối loạn cảm giác cho bệnh nhân đái tháo đường. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

24K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan