Công dụng thuốc Cotrim fort

Thuốc Cotrim Forte có thành phần hoạt chất chính Sulfamethoxazol phối hợp Trimethoprim. Đây là thuốc kháng sinh có phổ tác dụng rộng, được sử dụng nhiều trong điều trị các bệnh viêm nhiễm khác nhau đối với hệ hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu,...

1. Thuốc Cotrim fort là thuốc gì?

Thuốc Cotrim Forte có thành phần hoạt chất chính Sulfamethoxazol phối hợp Trimethoprim và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc thuộc nhóm kháng sinh điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc Cotrim Forte được bào chế dưới dạng viên nén dài. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên

Thuốc Cotrim Forte có tác dụng điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với người bị nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường niệu cấp tính không biến chứng và người bị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii.

2. Thuốc Cotrim fort điều trị bệnh gì?

Thuốc Cotrim Forte được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng đường tiểu: Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp tính;Nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát; Viêm tuyến tiền liệt.
  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính.
  • Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa như bị nhiễm Shigella; tình trạng tiêu chảy của người đi du lịch.
  • Điều trị bệnh lý viêm tai giữa cấp tính.
  • Điều trị bệnh tả khi chống chỉ định với thuốc Tetracyclin hoặc khi nhiễm Vibrio Cholerae đã đề kháng với tetracyclin.
  • Điều trị bệnh viêm phổi nguyên nhân do Pneumocystis jiroyeci (Pneumocystis carinii trước đây).
  • Điều trị dự phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia.

Thuốc Cotrim fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có thể trạng nhạy cảm hay quá mẫn với Sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị tổn thương gan nặng.
  • Người bị suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
  • Người bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
  • Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú sữa mẹ.
  • Trẻ em dưới ngưỡng 2 tháng tuổi.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Cotrim fort

Thuốc Cotrim Forte được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa. Liều dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào độ tuổi và mục đích điều trị bệnh:

Đối với người lớn

  • Điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiểu:
  • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc liều duy nhất 2 viên trong thời gian từ 3 đến 7 ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong thời gian từ 10 đến 14 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong thời gian từ 3 đến 6 tháng.
  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp:
  • Điều trị cơn cấp của bệnh viêm phế quản mạn nguyên nhân do chủng nhạy cảm như Streptococcus pneumonia hoặc Haemophilus influenzae: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong thời gian từ 10 đến 14 ngày.
  • Viêm họng do S.pyogenes: Không nên sử dụng thuốc Co - trimoxazol.
  • Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa:
  • Nhiễm Shigella do S. flexneri hoặc S. sonnei: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
  • Tiêu chảy nguyên nhân do vi khuẩn E. coli: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong thời gian từ 3 đến 5 ngày.
  • Điều trị viêm tai giữa cấp: liều dùng 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Bệnh tả: liều dùng 1 viên và uống thành 2 lần/ngày trong 3 ngày kết hợp với bù dịch và chất điện giải.
  • Điều trị dự phòng viêm phổi do Pneumocystis carinii nguyên phát và thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên bị nhiễm HIV: liều dùng 1 viên x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
  • Điều trị dự phòng nguyên nhân do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia: liều dùng 1 viên/ngày trong 14 - 21 ngày.

Đối với trẻ em: Liều dùng 8mg trimethoprim/kg và 40mg sulfamethoxazol/kg chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

Trường hợp quá liều thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng như: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, sưng mặt, lú lẫn, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ chỉ số aminotransferase huyết thanh (transaminase).

Trường hợp quên liều thuốc, bạn cần bổ sung liều dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều điều trị tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Bạn tuyệt đối không sử dụng liều điều trị gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cotrim fort

Khi sử dụng thuốc Cotrim fort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn.

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy kéo dài. Các phản ứng quá mẫn thường gặp: Sốt, các phản ứng về da bao gồm nổi ban, ngứa ngáy, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng: Khả năng đe dọa đến tính mạng, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì hay hội chứng Stevens - Johnson. Tác dụng không mong muốn khác bao gồm viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nghiêm trọng thêm các bệnh sẵn có.
  • Độc tính lên thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện ít và khó tiểu có thể xảy ra.
  • Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn men gan và vàng da ứ mật biểu hiện là chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc, cần ngưng sử dụng và chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác của thuốc Cotrim fort

Một số thuốc dưới đây có thể tương tác với thuốc Cotrim fort:

  • Warfarin: Sử dụng thuốc Cotrim fort có thể kéo dài thời gian đông máu ở nhữn người đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Thuốc Cotrim fort ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở cấy ghép thận đang sử dụng thuốc Cotrim fort cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở những người đang sử dụng thuốc Cotrim fort, tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Cotrim fort và Indomethacin.
  • Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp thuốc Cotrim fort với Amantadin.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Cotrim fort

Trước khi sử dụng thuốc Cotrim fort bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

  • Thuốc Cotrim fort nên sử dụng thận trọng với người bị suy thận, người có khả năng thiếu hụt folate, cụ thể như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng hay người mắc hội chứng kém hấp thu.
  • Người đang sử dụng thuốc Cotrim fort nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Cotrim fort có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác. Khi điều trị bạn nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc Cotrim fort qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ gây hại cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc Cotrim fort phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc Cotrim fort hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc đối với người mẹ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan