Công dụng thuốc Coflun

Thuốc Coflun là thuốc thuộc nhóm điều trị nấm có chứa thành phần chính là Fluconazole. Thuốc được bác sĩ chỉ định để điều trị và phòng ngừa bệnh nấm ngoại vi hoặc toàn thân. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ hoặc tương tác với thuốc khác. Vì vậy, người bệnh cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trong mọi trường hợp.

1. Thuốc Coflun là thuốc gì?

Thuốc Coflun có tác dụng gì? Thuốc Coflun là thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định dùng phòng ngừa và điều trị các bệnh nấm phổ biến. Sản phẩm là biệt dược có thành phần chính là Fluconazole - hoạt chất này có tác dụng kháng nấm ngoại vi hoặc nấm toàn thân, đặc biệt là khả năng kháng nấm Candida. Thuốc Coflun được nghiên cứu bởi Công ty Chemfar Organics (P)., Ltd ( Ấn Độ) mang đến hiệu quả điều trị các loại nấm thường gặp trên cơ thể như móng, da, phổi, tiết niệu, niêm mạc, âm đạo, nấm canada toàn thân, máu,... Ngoài khả năng tiêu diệt nhanh các loại nấm, thuốc Coflun 150mg còn giúp làm lành các vùng bị tổn thương do nấm.

Thông tin về thuốc Coflun cụ thể như sau:

  • Dạng bào chế: viên nén
  • Đóng gói: hộp to có 10 hộp nhỏ 1 vỉ x 1 viên
  • Thành phần: Fluconazole và các phụ dược khác

2. Công dụng và chỉ định của thuốc Coflun

2.1. Chỉ định

Với hoạt chất chính là Fluconazol, thuốc Coflun được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị nhiễm nấm tiết niệu, nấm âm đạo, nấm thực quản, nấm miệng hầu, nấm da, nấm móng, nấm Candida toàn thân, nấm màng bụng,...
  • Điều trị nhanh nấm Candida ở vùng kín sâu trong âm đạo.
  • Điều trị viêm màng não do nấm Cryptococcus neoformans gây ra.
  • Phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở người bệnh ghép tủy xương.

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Coflun trong những trường hợp sau đây:

  • Người mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần dược chất của thuốc.
  • Mẹ bầu và mẹ cho con bú không nên dùng và nếu muốn dùng cần có chỉ định của bác sĩ.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Coflun

Thuốc Coflun được bào chế dạng viên nén, bảo quản mỗi viên trong 1 vỉ riêng biệt khá tiện mỗi khi sử dụng. Người bệnh cần sử dụng bằng cách uống trực tiếp với nước lọc. Để đạt được hiệu quả tốt nhất và tránh gây hại cho thận thì người bệnh nên uống nhiều nước và uống khi ăn no.

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng của bệnh và độ tuổi. Do đó, mỗi trường hợp bác sĩ sẽ có các chỉ định liều dùng khác nhau và cụ thể. Người bệnh cũng có thể tham khảo thông tin liều dùng dưới đây:

Người lớn:

  • Điều trị vấn đề nhiễm nấm Candida vùng kín và âm đạo: 1 viên/ngày.
  • Điều trị nấm móng và nấm da: 1 - 3 viên/ngày và dùng liên tục đến khi bệnh cải thiện rõ rệt.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida niêm mạc: 1 viên/ngày. Thời gian uống trong khoảng 1 đến 2 tuần.
  • Điều trị nấm toàn thân: ngày đầu 3 viên/ngày, ngày thứ 2 trở đi 1 viên/ngày và duy trì uống từ 2 đến 4 tuần.
  • Điều trị nấm thực quản: 1 viên/ngày và kéo dài thời gian uống liên tục từ 2 đến 4 tuần.
  • Điều trị viêm màng não do nấm: ngày đầu tiên uống 3 viên/ngày, những ngày sau uống từ 1 - 3 viên. Và uống theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ sơ sinh:

  • Trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi: 3-6 mg/kg/lần/ ngày, liều kế tiếp cách giờ đầu 72h.
  • Trẻ sơ sinh 2 - 4 tuần tuổi: 3-6 mg/kg/lần; liều kế tiếp cách giờ đầu 48h

Trẻ em:

  • Liều dự phòng: 3 mg/kg/ngày (nhiễm nấm bề mặt) hoặc 6-12 mg/kg/ngày (nhiễm nấm toàn thân).
  • Điều trị: 6mg/kg/ngày hoặc 12 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày ( trường hợp nặng). Lưu ý không dùng quá 600mg/ngày.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Coflun

Một số điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Coflun như sau:

  • Tác dụng phụ của thuốc gây ra có thể ảnh hưởng đến thần kinh gây buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu. Vì vậy, nếu phải lái xe hoặc thực hiện các hoạt động vận động thì không nên sử dụng thuốc Coflun vì có thể gây nguy hiểm.
  • Thận trọng đối với trường hợp bị suy gan, thận hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Không tự ý tăng giảm liều dùng hoặc ngừng sử dụng nếu không có chỉ định.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, theo dõi kĩ sức khỏe của trẻ trong suốt thời gian dùng thuốc, nếu có bất thường cần đưa đi kiểm tra ngay.
  • Trong quá trình thuốc không sử dụng chung với các chất kích thích như rượu bia hoặc các thực phẩm lên men.

5. Tác dụng phụ của thuốc Coflun

Cũng như những thuốc chữa bệnh khác, trong quá trình sử dụng thuốc Coflun, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

Tùy từng cơ địa mà tác dụng phụ và mức độ ở mỗi người là khác nhau. Do đó, trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần theo dõi sức khỏe và các triệu chứng bất thường đi kèm. Khi có nghi ngờ về biểu hiện nào hãy báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cách xử trí phù hợp.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc hoặc thực phẩm khác là điều không thể tránh khỏi, bởi đây là phản ứng sinh hóa. Dưới đây là một số tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc Coflun:

  • Nhóm thuốc điều trị tiểu đường: Sulfonylurea, Phenytoin, Theophylin,..
  • Thuốc chống đông máu Coumarin,
  • Thuốc kháng virus Ciclosporin
  • Thuốc Rifampicin nếu dùng chung cần tăng liều dùng của Coflun.

Để tránh các tương tác và hạn chế ảnh hưởng tác dụng của thuốc, người bệnh hãy chủ động cung cấp cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn cách dùng đúng hoặc thay thế bằng giải pháp khác phù hợp.

Nếu trong quá trình điều trị bằng thuốc Coflun, người bệnh muốn sử dụng thêm thuốc hoặc thực phẩm khác, cần hỏi ý kiến bác sĩ.

7. Sử dụng quá liều hoặc quên liều thuốc cần xử trí như thế nào?

Quên liều và uống quá liều lượng chỉ định là điều không thể tránh khỏi. Tùy từng trường hợp sẽ có cách xử trí khác nhau:

  • Quá liều: Dừng sử dụng thuốc và thông tin cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
  • Quên liều: Uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều quên và uống liều sau đó. Tuyệt đối không bổ sung bằng cách uống chồng liều.

Tóm lại, thuốc Coflun là thuốc được kê đơn chỉ định điều trị nấm. Với thành phần chính chứa Fluconazole, thuốc được dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh nấm ngoại vi hoặc toàn thân bao gồm móng, niêm mạc, tiết niệu, da,... Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ hoặc tương tác với thuốc khác, nên người bệnh cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trong mọi trường hợp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

234 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Gynasy
    Công dụng thuốc Gynasy

    Thuốc Gynasy có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể sử dụng thuốc Gynasy dạng tiêm truyền để điều trị và phòng ngừa tình trạng nhiễm trùng do vi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Herazole
    Công dụng thuốc Herazole

    Thuốc Herazole có thành phần chính là Fluconazole được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm nấm như viêm màng não do Cryptococcus, bệnh nấm Coccidioides, nhiễm nấm Candida xâm lấn,... Cùng nắm ...

    Đọc thêm
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm