Công dụng thuốc Clindacine 300

Nằm trong danh mục thuốc kê đơn, Clindacine 300 là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cụ thể, công dụng thuốc Clindacine 300 là gì, cách dùng thế nào, liều dùng ra sao,... Cùng tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết này.

1. Clindacine 300 là thuốc gì?

Thuốc Clindacine 300 thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng sinh, kháng virus, nấm. Nằm trong danh mục thuốc dùng theo đơn, Clindacine 300 được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện, phòng khám chuyên khoa.

Thuốc Clindacine 300mg được sản xuất trong nước bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO). Số đăng ký VD – 18003 -12, tiêu chuẩn TCCS.

Thành phần chính của Clindacine 300mg gồm:

  • Clindamycin;
  • Dinatri EDTA;
  • Alcol benzylic;
  • Nước cất pha tiêm

Thuốc Clindacine 300mg được đóng gói trong hộp chữ nhật màu trắng, xanh. Đóng gói hộp 5 ống dung dịch tiêm, mỗi ống 2ml.

2. Công dụng Clindacine 300mg

Clindacine có chứa Clindamycin – kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Công dụng chính là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Từ đó kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

  • Các loại cầu khuẩn Gram (+) ưa khí như: Staphylococcus aureus, Staphylôcccus epidermidis, Steptococius, Pneumonoccus;
  • Trực khuẩn Gram (+) kỵ khí: Bacteroides và Fusobacterium spp;
  • Trực khuẩn Gram (+) kỵ khí không sinh nha bào: Proponibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp;
  • Cầu khuẩn Gram (+) kỵ khí: Pepfococeus và Peptosireptococcus spp., Clostridium
  • perfringens (trit C. sporogenes va C. tertium).
  • Các loại vi khuẩn khác như: Chlamydia trachomatis, Mycoplasma brominn, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis;

Nhìn chung Clindacine 300mg có công dụng diệt khuẩn, đặc hiệu với các loại vi khuẩn kể trên. Ngoài ra, các loại vi khuẩn thường kháng với thuốc Clindacine 300mg như: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcusfaecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

3. Chỉ định Clindacine 300mg

Thuốc Clindacine 300mg thường được chỉ định cho các trường hợp như:

  • Các dạng viêm nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin;
  • Điều trị những người bệnh dị ứng với Penicillin;
  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm trùng khi phẫu thuật cho những đối tượng dị ứng với Penicillin hoặc những trường hợp đã điều trị bệnh lậu bằng Penicillin;
  • Viêm phổi sặc, áp xe phổi, nhiễm trùng đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí;
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng như viêm phúc mạc, áp xe bên trong ổ bụng;
  • Nhiễm trùng vết thương mưng mủ (do phẫu thuật hoặc các chấn thương ngoài da);
  • Nhiễm trùng máu;
  • Sốt sản, nhiễm trùng vùng chậu, đường sinh dục ở nữ: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng, viêm tế bào hông chậu, nhiễm khuẩn bằng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí;
  • Chấn thương xuyên mắt;
  • Hoại thư sinh hơi.

Clindacine 300mg được chỉ định trong khá nhiều trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi dùng cần có chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

4. Liều dùng, cách dùng thuốc Clindacine 300mg

Cách dùng Clindacine 300mg đó là tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch ngắt quãng (liên tục) với dung dịch pha loãng không vượt quá 12mg/ml. Tốc độ tiêm không quá 30mg/ phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2g không tiêm bắp quá 60mg/ lần.

Liều dùng thuốc Clindacine 300mg được chỉ định như sau:

Đối với người lớn:

Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 600mg/ lần, 8 giờ tiêm một lần hoặc theo chỉ định, đơn thuốc đã kê của bác sĩ

Đối với trẻ em:

  • Liều dùng khuyến cáo cho trẻ trên 1 tháng là 15 – 40 mg/ kg/ ngày, chia 3 – 4 lần/ ngày;
  • Liều dùng khuyến cáo cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 -20 mg/kg/ ngày, chia 3 – 4 lần;
  • Liều dùng khuyến cáo cho trẻ sơ sinh thiếu tháng là 15mg/kg/ ngày.

Đây là liều dùng khuyến cáo, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng tuỳ theo tình trạng bệnh, độ tuổi của bệnh nhân.

5. Chống chỉ định thuốc Clindacine 300mg

Clindacine 300 không dùng cho các trường hợp dị ứng, hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Clindacine 300mg

Clindacine 300 là thuốc gì? Đây là loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng. Tuy nhiên khi sử dụng cũng có một số tác dụng phụ.

  • Nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc khi dùng Clindacine 300

Nguy cơ này xảy ra do độc t6 của Clostridium difficile tăng quá mức, thường gặp ở người lớn tuổi và những người có chức năng thận giảm.

Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong.

  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa chiếm khoảng 8%

Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ đường tiêu hoá khi dùng Clindacine 300 cụ thể:

  • Buồn nôn và nôn, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy cấp;
  • Nổi mề đay, phản ứng tại chỗ khi tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch
  • Sốc phản vệ...

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc Clindacine 300mg để được can thiệp, xử lý kịp thời.

7. Tương tác Clindacine 300

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.

Không nên dùng Clindamycin đồng thời với các thuốc có chứa thành phần Erythromycin. Bởi, liên kết của thuốc Clindacine 300mg với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc có thành phần Erythromycin.

8. Thận trọng khi dùng Clindacine 300mg

Thuốc Clindacine 300mg khi dùng cần thận trọng với các đối tượng;

  • Có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng;
  • Người trên 60 tuổi;
  • Suy gan, suy thận nặng cần điều chỉnh liều khi dùng;
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ dùng thuốc Clindacine 300 khi thật cần thiết;
  • Lái xe và vận hành máy cần thận trọng vì có thể gây buồn ngủ, buồn nôn;

Clindacine 300 là thuốc kháng sinh dùng theo toa khi có chỉ định của bác sĩ. Khi có vấn đề bất thường trong quá trình dùng hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan