Công dụng thuốc Clariscan

Clariscan là thuốc gì? Thông thường, bạn sẽ không thể gặp tên thuốc này trên các đơn thuốc của mình, vì đây là một loại thuốc được dùng để hỗ trợ việc chẩn đoán hình ảnh khi có chỉ định từ chuyên gia y tế. Tuy nhiên bạn có thể được báo trước việc sẽ được sử dụng thuốc Clariscan cũng như giám sát quá trình dùng thuốc.

1. Công dụng thuốc Clariscan

Clariscan là thuốc thuộc nhóm thuốc cản quang dùng trong chụp cộng hưởng từ MRI chỉ được cung cấp bởi hoặc dưới sự giám sát trực tiếp của bác sĩ.

Thuốc có thành phần chính là Gadoterate, được bào chế ở dạng dung dịch dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Gadoterate trong thuốc là một thuốc đối quang từ chứa Gadolinium (GBCA) được sử dụng trong chụp cộng hưởng từ (MRI) để giúp tạo ra hình ảnh rõ ràng về các bộ phận khác nhau của cơ thể trong một số quy trình y tế nhất định, như MRI.

Vì vậy, thuốc tiêm Clariscan được chỉ định dùng trong hỗ trợ chẩn đoán hoặc tìm ra các vấn đề ở não, cột sống, đầu, cổ và các bộ phận khác của cơ thể.

2. Sử dụng thuốc Clariscan như thế nào?

2.1. Lưu ý trước khi sử dụng Clariscan

Không dùng Clariscan cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các đề y tế nào khác cũng có thể ảnh hưởng đến việc dùng thuốc, đặc biệt là:

  • Hen suyễn
  • Những bệnh nhân đã từng có phản ứng với chất cản quang - Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tăng khả năng xảy ra phản ứng dị ứng.
  • Bệnh tiểu đường
  • Tăng huyết áp
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tăng khả năng gặp các vấn đề về thận (như giảm chức năng thận).
  • Bệnh thận, nhẹ hoặc trung bình: Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Các vấn đề về thận, nghiêm trọng (cấp tính hoặc lâu dài): Không nên sử dụng cho những bệnh nhân bị tình trạng này.

2.2. Sử dụng Clariscan an toàn, đúng cách

Phần này cung cấp thông tin về việc sử dụng hợp lý một số sản phẩm có chứa Gadoterate, vui lòng đọc thật cẩn thận.

  • Bác sĩ hoặc chuyên gia y tế được đào tạo khác sẽ cung cấp thuốc này cho bạn hoặc con bạn bằng cách tiêm qua một cây kim được đặt vào một trong các tĩnh mạch ngay trước khi chụp MRI.
  • Bác sĩ sẽ cần kiểm tra những dấu hiệu của bạn hoặc con bạn trong khi đang dùng thuốc này và trong quá trình chụp MRI để đảm bảo thuốc hoạt động bình thường. Một xét nghiệm máu và/ hoặc nước tiểu có thể cần thiết để kiểm tra các tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Nguy cơ mắc một căn bệnh nghiêm trọng gọi là NSF - xơ hóa hệ thống thận sẽ tăng lên ở những bệnh nhân mắc bệnh thận nặng. Tuy nhiên, ngay cả khi bạn có các vấn đề về thận nghiêm trọng, bác sĩ có thể quyết định rằng điều quan trọng là bạn phải nhận thuốc này. Kiểm tra với bác sĩ ngay lập tức nếu có các triệu chứng như bị bỏng, ngứa, sưng, căng hoặc cứng da, các mảng đỏ/ sẫm trên da, yếu cơ, khớp cứng, hạn chế cử động ở tay và chân, đau sâu trong xương ở hông hoặc sườn. Đây có thể là các triệu chứng của bệnh NSF.
  • Clariscan có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng được gọi là sốc phản vệ, có thể đe dọa tính mạng và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn bị phát ban, ngứa, khàn giọng, khó thở, khó nuốt hoặc bất kỳ vết sưng tấy nào ở tay, mặt hoặc miệng sau khi nhận thuốc.
  • Thuốc này chứa một kim loại gọi là gadolinium, có thể tồn tại trong cơ thể (bao gồm não, xương, da) trong một thời gian dài (vài tháng đến vài năm).
  • Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận cấp tính cần lọc máu đặc biệt là ở người có tiền sử các vấn đề về thận hoặc người được tiêm gadoterate với liều lượng ngày càng tăng.
  • Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn hoặc con bạn bị đau nhẹ, bỏng rát, cảm giác ấm hoặc lạnh, bong tróc da, mẩn đỏ hoặc sưng tấy tại chỗ tiêm.

3. Tác dụng phụ của thuốc Clariscan

Kiểm tra với bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ nào của Clariscan sau đây xảy ra:

Hiếm gặp:

Tỷ lệ mắc phải không được biết:

  • Các vùng da chuyển sang màu đỏ hoặc sẫm màu hoặc cảm thấy căng
  • Móng tay, lòng bàn tay, da, môi hơi xanh
  • Đau xương ở hông hoặc xương sườn
  • Bỏng, khô hoặc ngứa mắt
  • Thay đổi ý thức
  • Đau ngực hoặc khó chịu
  • Ho
  • Giảm hoặc đi tiểu không kiểm soát
  • Khó nuốt
  • Chảy nước mắt nhiều
  • Ngất xỉu
  • Sốt
  • Phát ban, ngứa
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Giảm hoặc mất sức mạnh
  • Mặt, mí mắt, cổ họng, môi, lưỡi, tay, chân, cơ quan sinh dục sưng to
  • Choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu
  • Mất ý thức
  • Yếu cơ
  • Không có huyết áp hoặc mạch
  • Ngừng thở
  • Tê, ngứa ran, đau ở bàn tay/bàn chân
  • Tê hoặc yếu liệt chân nặng
  • Đỏ da
  • Tay chân run rẩy
  • Da bị bỏng, sưng, ngứa, cứng hoặc đóng vảy
  • Khớp hoặc cơ cứng
  • Đại tiện không kiểm soát
  • Cơ thể chuyển động không kiểm soát
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường

Nếu vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc hoặc có các dấu hiệu bất thường khác nghi do dùng thuốc ngoài những tác dụng phụ kể trên, hãy hỏi bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan