Công dụng thuốc Cefacyl 500

Cefacyl 500 là thuốc kê đơn, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và trung bình. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Cefacyl 500, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Cefacyl 500 là gì?

1.1. Thuốc Cefacyl 500 là thuốc gì?

Thuốc Cefacyl 500 thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm; có số đăng ký VD-23518-15, do Công ty dược phẩm Cửu Long (Pharimexco) sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng hàm lượng 500mg, vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ hay lọ 100 viên, 200 viên. Với các thành phần như sau:

  • Hoạt chất chính: Cephalexin monohydrat tương ứng với Cephalexin 500mg
  • Tá dược: Sodium starch glycolate, Magnesi stearat, Silicon dioxide, bột Talc.

Thuốc Cefacyl 500 khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em có thể nuốt được viên thuốc.

1.2. Thuốc Cefacyl 500 có tác dụng gì?

Hoạt chất Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có phổ tác dụng rộng với nhiều loại vi khuẩn như Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (-), coagulase (+) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; Proteus mirabilis; một số Escherichia coli; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Thuốc Cefacyl 500 được kê đơn chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:

  • Bệnh nhân có nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp hay viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản có nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm xương chũm, viêm amidan trong hốc và viêm họng.
  • Đường tiết niệu: Viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang. Dự phòng điều trị nhiễm khuẩn đường niệu tái phát lại.
  • Điều trị nhiễm khuẩn trong sản phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, tổ chức mô mềm và xương.
  • Bệnh lậu (khi điều trị bằng Penicilin không phù hợp).
  • Ðiều trị khuẩn răng.
  • Dự phòng điều trị thay thế Penicilin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Lưu ý: Trước và trong khi điều trị bệnh nhân cần được nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn. Ngoài ra, bệnh nhân còn được xét nghiệm máu đánh giá chức năng thận trong khi điều trị (nếu cần)

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalexin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc có phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

2. Cách sử dụng của thuốc Cefacyl 500

Cách dùng thuốc Cefacyl 500:

  • Thuốc Cefacyl 500 dùng đường uống, khuyến cáo bệnh nhân nên uống trước bữa ăn để thuốc phát huy tối đa tác dụng.
  • Uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, không bẻ đôi hay làm hỏng kết cấu viên thuốc, không trộn chung thuốc với bất cứ hỗn hợp hay dung dịch nào khác.
  • Tuân thủ đúng liều lượng, không tự ý thêm bớt liều dùng.
  • Uống thuốc theo đúng liệu trình của bác sĩ ít nhất từ 7 đến 10 ngày, đối với các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, mạn tính, có tái phát nên điều trị khoảng 2 tuần.

Liều dùng của thuốc Cefacyl 500:

  • Người lớn: Liều uống khuyến cáo là 250 - 500mg cách mỗi 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân
  • Trẻ em: Liều thường dùng là 25 - 60mg/kg cân nặng trong 24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần uống. Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg cân nặng trong 24 giờ.
  • Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g Cefacyl 500 với 1g Probenecid cho nam và 2g Cefacyl 500 với 0,5 g Probenecid cho nữ. Do việc dùng kết hợp với Probenecid sẽ dẫn đến kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết thanh từ 50 - 100%.
  • Người bị suy thận:
    • Nếu độ thanh thải creatinin 50ml/phút, creatinin trong huyết thanh (CHT) 132 micromol/l, liều duy trì tối đa 1g trong 24 giờ chia 4 lần.
    • Nếu độ thanh thải creatinin là 49 - 20 ml/phút, creatinin trong huyết thanh 133 - 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1g trong 24 giờ chia 3 lần.
    • Nếu độ thanh thải creatinin là 19 - 10 ml/phút, creatinin trong huyết thanh 296 - 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa 500mg trong 24 giờ chia 3 lần
    • Nếu độ thanh thải creatinin 10 ml/phút, creatinin trong huyết thanh 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa 250mg trong 24 giờ chia 2 lần.

Xử lý khi quên liều:

  • Để thuốc phát huy tác dụng diệt khuẩn hiệu quả thì người bệnh cố gắng không để quên liều thuốc. Nếu lỡ quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần thời gian uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều bỏ lỡ và uống tiếp liều mới theo lịch trình.
  • Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Uống quá liều cấp tính đa phần chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, có một số trường hợp có thể gây cơn động kinh và quá mẫn thần kinh cơ, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận.
  • Cách xử trí: Việc xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc dùng cùng lúc, sự tương tác giữa các thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Trừ khi đã uống Cefacyl 500 gấp 5 - 10 lần liều bình thường, thì mới cần rửa dạ dày. Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc ra khỏi máu nhanh, nhưng thường không cần thiết. Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thở và truyền dịch khi cần. Có thể cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc kết hợp với việc rửa dạ dày.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cefacyl 500

  • Không dùng thuốc Cefacyl 500 khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị nấm mốc, đổi màu, niêm phong lọ thuốc hay vỉ thuốc bị hở.
  • Kháng sinh nhóm Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả với bệnh nhân bị dị ứng với Penicilin, tuy nhiên cũng có một số ít trường hợp bị dị ứng chéo.
  • Cũng giống như những kháng sinh phổ rộng khác, việc sử dụng Cefacyl 500 dài ngày có thể làm quá phát các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ như Enterococcus, Candida, Clostridium difficile), với những trường hợp này nên ngừng thuốc. Ðã ghi nhận trường hợp bị viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bởi vậy cần phải chú ý tới việc bệnh nhân đã dùng kháng sinh trong khi chẩn đoán bệnh ở người bệnh bị tiêu chảy nặng.
  • Như đa phần những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thận bị suy, cần phải giảm liều Cephalexin xuống mức thích hợp.
  • Ở người bệnh dùng Cefacyl 500 có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Fehling", dung dịch "Benedict" hay viên "Clinitest", tuy nhiên với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
  • Trong thời kỳ mang thai dù chưa ghi nhận ca quái thai nào do dùng kháng sinh Cephalexin, tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi thật cần thiết và phải có sự giám sát của bác sĩ, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên.
  • Tuy rằng nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú tạm thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cephalexin.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cefacyl 500

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Ðã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cephalexin.

5. Tương tác thuốc Cefacyl 500

  • Dùng các chế phẩm có chứa Cephalosporin ở liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ acid ethacrynic, furosemid và piretanid) hay Aminoglycosid có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Tuy nhiên kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với Cephalexin ở mức liều khuyến cáo.
  • Ðã có vài thông báo về việc Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong viên uống tránh thai.
  • Cholestyramin gắn với kháng sinh Cephalexin ở ruột dẫn đến làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
  • Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của thuốc có chứa Cephalexin.

6. Cách bảo quản thuốc Cefacyl 500

  • Thời gian bảo quản thuốc Cefacyl 500 là 36 tháng từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt như tivi, tủ lạnh hay lò nướng; tránh những nơi ẩm thấp nhu trong nhà tắm.
  • Để thuốc ở vị trí cao, tránh xa tầm tay trẻ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cefacyl 500, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Cefacyl 500 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan