Công dụng thuốc Cefacyl 250

Thuốc Cefacyl 250 được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường niệu,... Vậy cách sử dụng thuốc Cefacyl 250 như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Cefacyl 250 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cefacyl 250 là thuốc gì?

Cefacyl 250 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long. Cefacyl 250 dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường niệu...một cách hiệu quả

Thành phần:

  • Cephalexin Monohydrat tương ứng với Cephalexin 500 mg.
  • Tá dược: Sodium Starch Glycolate, Silicon Dioxide, Magnesium Stearat, Talc cho vừa đủ

Dạng bào chế: Bột pha uống

Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3g thuốc bột

2. Công dụng thuốc Cefacyl 250

2.1 Chỉ định

  • Thuốc Cefacyl 250 là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng như:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.
    • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan hốc và viêm họng.
    • Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
    • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
    • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
    • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
    • Bệnh lậu (khi Penicilin không phù hợp).
    • Nhiễm khuẩn răng.
    • Điều trị dự phòng thay Penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
  • Người bệnh nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

2.2 Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống, trước bữa ăn

Liều dùng:

Người lớn:

  • Liều thường dùng cho người lớn, uống 20 – 500 mg cách 6 giờ mỗi lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Một ngày người bệnh có thể uống liều lên tới 4g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, người bệnh cần cân nhắc dùng một Cephalosporin tiêm.

Trẻ em:

  • Thông thường, người bệnh sẽ uống liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, và chia thuốc thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

Bệnh nhân suy thận:

  • Nếu độ thanh thải Creatinin (TT0)-50 ml/phút, Creatinine huyết thanh (CHT)-132 micromol: liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
  • Nếu TTC là 49 – 20 ml/phút, CHT: 133 – 295 mieromol/Ift, LDTTĐ: 1g, 3 lần trong 24 giờ nếu TT0 là 19 – 10 ml/phút, CHT: 296 – 470 micromol/It, LDTTĐ: 500mg thì người bệnh sẽ uống 3 lần trong 24 giờ.
  • Nếu TT 10 ml/phút, CHT 471 mỉcromotift, LDTTĐ: người bệnh sẽ uống 250 mg và uống 2 lần trong 24 giờ.

Quên liều, quá liều và xử trí

Quên liều:

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ

Quá liều:

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefacyl 250

Chống chỉ định:

  • Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Ngoài ra, không dùng Cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Để xa tầm tay trẻ em

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng khi thực sự cần thiết

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc

4. Tác dụng phụ của thuốc Cefacyl 250

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mề đay, ngứa.
  • Gan: Tăng Transaminase gan có hồi phục

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Tiết niệu- sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kế có hồi phục.
  • Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với Cephalexin.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Teravu Inj
    Công dụng thuốc Teravu Inj

    Thuốc Teravu Inj có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefepime dưới dạng Cefepime hydrochloride hàm lượng 1g/lọ và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Teravu Inj là loại thuốc kháng sinh có tác ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • infilong
    Công dụng thuốc Infilong

    Thuốc Infilong thuộc nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ III có thành phần chính là Cefixim 400 mg. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

    Đọc thêm
  • safepim 1000
    Công dụng thuốc Safepim

    Thuốc Safepim là kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn cấu trúc da và mô mềm, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn huyết... ...

    Đọc thêm
  • Fragenem 0,5 g
    Công dụng thuốc Fragenem 0,5 g

    Fragenem là thuốc kháng sinh, chứa thành phần chính meropenem, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc bạn có thể tham khảo bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Bactevo 500mg
    Công dụng thuốc Bactevo 500mg

    Bactevo 500mg là thuốc gì? Thuốc Bactevo 500mg là kháng sinh chống nhiễm khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolone. Thuốc có thành phần chính là levofloxacin, bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Để biết thêm thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm