Công dụng thuốc Calitaxel

Calitaxel là một hóa chất điều trị nhiều bệnh lý ung thư với thành phần chính là hoạt chất Pactitaxel. Vậy thuốc Calitaxel chữa bệnh gì và cần sử dụng như thế nào?

1. Calitaxel là thuốc gì?

Calitaxel là thuốc gì? Calitaxel là sản phẩm của Nanogen Pharma, thành phần chính là hoạt chất Pactitaxel. Sản phẩm Calitaxel có các dạng hàm lượng như sau:

  • Calitaxel 30mg/5ml;
  • Calitaxel 100mg/16.7ml;
  • Calitaxel 150mg/25ml.

Hoạt chất trong thuốc Calitaxel có trong vỏ cây thông đỏ Taxus Brevifolia, được biết đến là một thuốc chống ung thư với công dụng kích thích sản xuất vi ống từ tubulin dimer và làm bền vi ống bằng cách ức chế quá trình khử polymer.

Sự bền vững này ức chế quá trình tái tổ chức thông thường của hệ thống vi ống, do đó rất cần thiết trong kỳ trung gian và các chức năng tế bào trong quá trình phân bào. Ngoài ra, Paclitaxel còn kích thích sản xuất một loạt các bó vi ống bất thường trong suốt chu kỳ tế bào và quá trình phân chia thể đa sao của vi ống trong quá trình phân bào.

2. Thuốc Calitaxel chữa bệnh gì?

Thuốc Calitaxel được chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Ung thư buồng trứng:
    • Calitaxel là liệu pháp điều trị đầu tay trong trường hợp ung thư buồng trứng tiến triển hoặc khối u tồn lưu (trên 1cm) sau phẫu thuật và cần phối hợp với Cisplatin;
    • Calitaxel liệu pháp trị liệu thứ hai đối với thể ung thư buồng trứng đã di căn, thất bại với liệu pháp điều trị bằng các dẫn xuất của Platin;
  • Ung thư vú:
    • Calitaxel được dùng để hỗ trợ điều trị ung thư vú giai đoạn sớm, hạch dương tính và phải dùng liên tiếp sau phác đồ Doxorubicin kết hợp Cyclophosphamide;
    • Calitaxel dùng để điều trị ung thư vú di căn khi đã thất bại với liệu pháp điều trị phối hợp hoặc tái phát sau 6 tháng hóa trị hỗ trợ. Lưu ý các liệu pháp trước đó phải bao gồm Anthracycline (trừ khi chống chỉ định);
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liệu pháp kết hợp Calitaxel với Cislatin được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn không thể phẫu thuật hoặc xạ trị;
  • Ung thư Kaposi liên quan AIDS: Thuốc Calitaxel được chỉ định cho bệnh nhân thất bại điều trị với Anthracycline.

3. Chống chỉ định của thuốc Calitaxel

Chống chỉ định của thuốc Calitaxel trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Paclitaxel hoặc các thành phần khác của thuốc Calitaxel;
  • Không chỉ định cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 hoặc với bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan AIDS có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3;
  • Paclitaxel gây độc cho cả phôi lẫn bào thai, đồng thời làm giảm khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật. Không có dữ liệu nào về việc sử dụng Calitaxel cho phụ nữ có thai nhưng do Paclitaxel có thể gây nguy hại cho thai nhi nên chống chỉ định sử dụng cho đối tượng này. Đồng thời bệnh nhân là phụ nữ cần được khuyến cáo không nên có thai trong quá trình điều trị với Calitaxel và phải thông báo ngay cho bác sỹ nếu nghi ngờ có thai;
  • Calitaxel chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân đang cho con bú. Bệnh nhân nên ngừng cho con bú sữa khi bắt đầu điều trị với Calitaxel;
  • Không dùng Calitaxel cho trẻ em dưới 18 tuổi, vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

4. Liều dùng, cách dùng thuốc Calitaxel

4.1. Liều dùng thuốc Calitaxel

Mức độ đáp ứng điều trị với thuốc Calitaxel phụ thuộc vào tính chất và thể tích khối u, cũng như khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc có chứa platin trước đó của bệnh nhân. Chỉ định điều trị với Calitaxel phải được tiến hành bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư.

Một số phương pháp điều trị cần được sử dụng trước khi dùng thuốc Calitaxel:

  • Trước thời điểm tiêm truyền Calitaxel, bệnh nhân cần sử dụng Dexamethasone liều 20mg uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (trước 14 giờ và 7 giờ). Với bệnh nhân HIV có thể giảm liều uống Dexamethason còn 10mg;
  • Khuyến cáo sử dụng kháng Histamin Diphenhydramine với liều 50mg tiêm tĩnh mạch, 30-60 phút trước khi dùng Calitaxel;
  • Một số thuốc khác cần sử dụng như Cimetidin, Famotidine và Ranitidine.

Liều khuyến cáo của thuốc Calitaxel trong điều trị ung thư buồng trứng:

  • Phác đồ đầu tay (first line) điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển: Phối hợp với Cisplatin theo 2 phác đồ tùy theo mức độ độc tính đối với người bệnh. Phác đồ 1: Calitaxel 175mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt điều trị. Phác đồ 2: Calitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt;
  • Phác đồ lựa chọn thay thế (second line) hoặc điều trị kế tiếp với ung thư buồng trứng di căn: Đơn trị liệu ở bệnh nhân không đáp ứng với pháp đồ đầu tay như trên hoặc hóa trị liệu kế tiếp, liều khuyên dùng là Calitaxel 135 hoặc 175mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần lặp lại nếu bệnh nhân dung nạp được.

Liều thuốc Calitaxel điều trị ung thư vú:

  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú có hạch: Calitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, tổng cộng 4 đợt, mỗi đợt cách nhau 3 tuần. Sau khi đã hoàn thành tiếp tục dùng Doxorubicin;
  • Phác đồ lựa chọn hàng 2 điều trị ung thư vú di căn: Đối với ung thư vú di căn đã không đáp ứng với hóa trị hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau điều trị hỗ trợ, dùng Calitaxel liều 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.

Liều dùng thuốc Calitaxel điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ:

  • Phối hợp với Cisplatin để khởi trị ung thư phổi không tế bào nhỏ không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là Calitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin liều 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt;
  • Một phác đồ khác là dùng Calitaxel liều 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền Cisplatin 80mg/m2, cách 3 tuần một đợt.

Liều dùng Calitaxel điều trị Sarcom Kaposi liên quan đến AIDS:

  • Bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển chỉ được bắt đầu dùng Calitaxel nếu số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3;
  • Thể Sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ đầu tay hoặc hóa trị liệu kế tiếp có thể áp dụng 2 phác đồ với Calitaxel. Phác đồ 1: Calitaxel liều 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần. Phác đồ 2: Calitaxel liều 100mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần;
  • Các nghiên cứu giai đoạn II cho thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn và bệnh nhân kém đáp ứng hơn với phác đồ 2.

Liều dùng thuốc Calitaxel có thể điều chỉnh giảm nếu bệnh nhân có suy chức năng gan. Với người bệnh có số lượng bạch cầu hạt giảm nặng dưới 500/mm3 cần điều trị dài hạn bằng Calitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại của thuốc Calitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt trên 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào/mm3.

Bệnh nhân HIV sử dụng Calitaxel theo chu kỳ chỉ được dùng nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/mm3.

4.2. Cách dùng thuốc Calitaxel

Việc pha thuốc Calitaxel để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một khu vực thích hợp. Người pha thuốc Calitaxel cần phải mang găng tay và thận trọng không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với da và niêm mạc.

Việc pha thuốc Calitaxel phải đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối. Dung môi để pha loãng Calitaxel có thể là Natri clorid 0.9%, Glucose 5%, hỗn hợp Natri clorid 0.9% và Glucose 5% hoặc hỗn hợp Glucose 5% và dung dịch Ringer. Thông thường nồng độ thuốc Calitaxel sau pha nên trong khoảng 0.3-1.2 mg/ml.

Dịch truyền thuốc Calitaxel sau pha được duy trì ổn định về mặt lý hóa trong vòng 27 giờ ở nhiệt độ phòng (khoảng 25 độ C) và có ánh sáng. Tốt nhất nên tiến hành truyền Calitaxel ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha thuốc. Lưu ý không bảo quản dịch truyền Calitaxel đã pha trong tủ lạnh.

5. Tác dụng phụ của thuốc Calitaxel

Những tác dụng ngoại ý sau được ghi nhận khi sử dụng thuốc Calitaxel:

  • Suy tủy xương;
  • Tụt huyết áp;
  • Tăng men gan;
  • Đau cơ, đau khớp;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Rụng tóc;
  • Bệnh thần kinh ngoại biên.

6. Chú ý đề phòng khi sử dụng Calitaxel

  • Cần giảm liều Calitaxel ở bệnh nhân có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan. Đồng thời, Calitaxel được khuyến cáo không sử dụng nếu xét nghiệm transaminase gan tăng 10 lần so với giới hạn trên bình thường, hoặc bilirubin huyết thanh trên 7.5mg/100ml hoặc gấp 5 lần giới hạn trên bình thường.
  • Sử dụng thuốc Calitaxel thận trọng ở người có tiền sử bệnh tim mạch trước đó.
  • Trong thành phần thuốc Calitaxel có tá dược Cremophor EL. Chất này có nguy cơ gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do kích thích giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với Cremophor EL. Do đó, bệnh nhân cần sử dụng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị với Calitaxel, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng biện pháp điều trị khi có đáp ứng phản vệ.
  • Thận trọng khi chỉ định Calitaxel cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi do các nguyên nhân như hóa trị hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường.
  • Với các phác đồ phối hợp nhiều thuốc, Calitaxel nên dùng trước các dẫn xuất của Platin để giảm nguy cơ suy tủy.

Calitaxel là một hóa chất điều trị nhiều bệnh lý ung thư với thành phần chính là hoạt chất Pactitaxel. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định hướng dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan