Công dụng thuốc Cadipanto

Thuốc Cadipanto có thành phần hoạt chất chính là Pantoprazole, đây là một chất có tác dụng chính trong ức chế bài tiết acid dịch vị, giúp điều trị bệnh lý do tăng acid và làm lành vết thương trên đường tiêu hóa nhanh chóng.

1. Thuốc Cadipanto công dụng là gì?

Thuốc Cadipanto có thành phần chính là Pantoprazole 40mg, bào chế dạng viên nang cứng.

Pantoprazole là hoạt chất có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton. Pantoprazole liên kết không thuận nghịch với H+/K+ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào viền của dạ dày, do đó Pantoprazole có thể ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày.

Pantoprazole có tác dụng ức chế sự sản sinh ra H+ kể cả khi ở trạng thái bình thường và khi cơ thể bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào như stress, thuốc, thức ăn... Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng thuốc và thời gian điều trị. Ngoài ra, Pantoprazole có thể ngăn chặn vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) ở người loét dạ dày – tá tràng bị nhiễm vi khuẩn này, cho nên trong phác đồ diệt HP, Pantoprazole có thể làm tăng hiệu quả trong việc giảm viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cadipanto

Chỉ định:

Thuốc Cadipanto công dụng ức chế đặc hiệu bơm proton, giảm tiết acid dịch vị dạ dày. Nên Cadipanto được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Triệu chứng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
  • Dạng viên thường được dùng phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp để diệt H. pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng để làm lành vết loét và chống tái phát do vi khuẩn gây ra.

Thuốc Cadipanto chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng Pantoprazole hay với các thành phần khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Cadipanto

Cách dùng:

  • Thuốc Cadipanto được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng bằng đường uống, nên uống cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội. Chú ý bạn không dùng thuốc cùng với rượu bia vì có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Nên uống này trước khi ăn 30 đến 60 phút.

Liều dùng:

Kết hợp trong phác đồ diệt HP: Trong các trường hợp bệnh nhân mắc chứng loét dạ dày và loét tá tràng, có nhiễm H. pylori, sử dụng các phương pháp trị liệu phù hợp để tiêu diệt vi khuẩn thì có thể dùng theo các phác đồ sau:

  • Phác đồ 1: Uống 2 lần/ngày x (40mg Pantoprazole + 1000mg Amoxicillin + 500mg Clarithromycin) x 7 ngày.
  • Phác đồ 2: Uống 2 lần/ngày x (40mg Pantoprazole + 500mg Metronidazol + 500mg Clarithromycine) x 7 ngày.
  • Phác đồ 3: Uống 2 lần/ngày x (40mg Pantoprazole + 1000mg Amoxicillin + 500mg Metronidazol) x 7 ngày.

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Uống 1 viên /ngày trong vòng 4 đến 8 tuần, có thể uống thêm nếu cần.

Loét dạ dày- tá tràng: Uống ngày 1 viên trong vòng 4 tuần và nếu cần thiết có thể uống thêm.

Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Khi dùng cần giảm liều. Ngoài ra, đối với các bệnh nhân suy gan, cần theo dõi các enzym gan trong liệu trình. Nếu giá trị enzym gan tăng lên, ngưng dùng Pantoprazole.

Suy thận và người cao tuổi: Không được dùng quá liều 1 viên/ngày. Ngoại lệ là khi dùng trị liệu phối hợp diệt H.pylori.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cadipanto

Khi sử dụng thuốc Cadipanto có thể gây một số các tác dụng không mong muốn như:

  • Đau đầu hay tiêu chảy nhẹ thường hay gặp nhưng ít khi phải ngừng thuốc.
  • Những trường hợp hiếm gặp hơn như: Buồn nôn, đau bụng trên, cảm giác đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng.
  • Rất hiếm trường hợp xảy ra như phù nề, sốt do thuốc, viêm tĩnh mạch do huyết khối.

Trong quá trình sử dụng Cadipanto, nếu gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ dấu hiệu bất thường nghi ngờ do dùng thuốc thì cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn xử lý phù hợp nhất.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Cadipanto

  • Trước lúc sử dụng thuốc kháng tiết acid dịch vị, bao gồm cả Cadipanto thì cần đảm bảo không có loét dạ dày do nguyên nhân ác tính hoặc viêm thực quản ác tính.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ, đang cho con bú không nên sử dụng thuốc Cadipanto do chưa có nghiên cứu rõ ràng về thuốc trên đối tượng này, thuốc có thể gây ảnh hưởng không tốt tới thai nhi hay trẻ bú sữa mẹ.
  • Một số báo cáo về việc dùng thuốc Pantoprazole cho thấy dùng kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện khối u bất thường ở đường tiêu hoá, tăng nguy cơ giảm Magnesi huyết;
  • Khi dùng thuốc bạn có nguy cơ cao hơn bị nhiễm trùng đường tiêu hoá, do đó nên đảm bảo chế độ ăn uống hợp vệ sinh.
  • Khi dùng thuốc nếu các triệu chứng không thuyên giảm, tăng nặng thì bạn nên thăm khám lại ngay.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc với nhau. Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Cadipanto được báo cáo như thuốc ức chế bơm proton khác, Theophylin, Ketoconazol, Antipyrine, thuốc kháng virus Antanazavir, Diclofenac, Diazepam...
  • Bảo quản thuốc Cadipamto ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và tránh tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cadipanto. Thuốc Cadipanto được sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ, bạn cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

59 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • sanbecomp
    Công dụng thuốc Sanbecomp

    Thuốc sanbecomp là thuốc đường tiêu hoá có tác dụng giảm đau trong viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết và co thắt ống tiêu hoá, hội chứng đại tràng kích thích hoặc co thắt, tiêu chảy, viêm đại ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • gastrotac
    Công dụng thuốc Gastrotac

    Gastrolac có hoạt chất chính là Pantoprazole, một thuốc ức chế bơm proton được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison và phòng ngừa loét do ...

    Đọc thêm
  • Bezati 150
    Công dụng thuốc Bezati 150

    Nizatidine là hoạt chất thuộc nhóm kháng Histamin H2, thuốc có khả năng ức chế tiết acid dạ dày rất hiệu quả. Hoạt chất này có trong nhiều sản phẩm thuốc khác nhau, trong đó có thuốc Bezati 150. Vậy ...

    Đọc thêm
  • Dercifera 250
    Công dụng thuốc Sametix

    Sametix có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazole Natri Sesquihydrate), bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. Sametix giúp điều trị tích cực khi bị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh ...

    Đọc thêm
  • Wonramidin
    Công dụng thuốc Wonramidin

    Thuốc Wonramidin có thành phần hoạt chất chính là Ranitidine hydrochloride và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 50mg/2ml Ranitidine. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý ...

    Đọc thêm