Công dụng thuốc Bricanyl

Bricanyl là 1 loại thuốc tiêm, được dùng để giảm co thắt trong hen phế quản, viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.

1. Thuốc Bricanyl là gì?

Thuốc Bricanyl thành phần chính là Terbutaline - hoạt chất thuộc nhóm chất kích thích thụ thể beta-2, có khả năng làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Đồng thời giúp làm giảm sự thanh thải của hệ thống lông vận chuyển nhầy ở người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nhờ đó làm chất nhầy phế quản loãng hơn, giúp quá trình vận chuyển, tống nhầy ra ngoài dễ dàng hơn.

Thuốc Bricanyl có tác dụng cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp. Đồng thời giúp làm giãn cơ trơn tử cung trong dọa sinh non.

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, 90% Bricanyl sẽ được đào thải qua thận trong 48-96 giờ, khoảng 60% các chất bài tiết dưới dạng không đổi.

2. Chỉ định của thuốc Bricanyl

Thuốc Bricanyl chỉ định trong trường hợp:

3. Chống chỉ định của thuốc Bricanyl

Chống chỉ định sử dụng Bricanyl với người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.

Lưu ý:

  • Thuốc làm tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm (cường giáp chưa được điều trị đúng mức), thận trọng khi sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường vì có thể làm tăng đường huyết.
  • Bệnh nhân thiếu máu cơ tim trầm trọng, phì đại cơ tim cần có chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc.
  • Theo dõi Kali máu khi dùng đồng thời với dẫn xuất của xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu và khi giảm oxy không khí hít vào.
  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú cần có chỉ định và theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Bricanyl

Cách dùng: Dạng bào chế của Bricanyl là dung dịch tiêm. Chỉ định tiêm Tĩnh mạch/ tiêm dưới da.

Liều dùng:

Trong trường hợp co thắt phế quản:

  • Tiêm tĩnh mạch: Người lớn: 0,5 - 1 mL tiêm chậm trong vòng 5 phút, có thể lặp lại sau vài giờ, tối đa 2 mg/24 giờ.
  • Truyền tĩnh mạch: Người lớn: 1 - 2 mg/ngày, liều khởi đầu: 0,1 mg truyền tĩnh mạch chậm trong 10 phút. Đối với trẻ em: 25 mcg/kg/ngày, liều khởi đầu: 1,5 mcg/kg, truyền tĩnh mạch chậm trong 10 phút.
  • Tiêm dưới da: Người lớn: 1⁄2 ống (0,5ml=0,25mg)/ lần/24 giờ, chia làm 4 lần. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5mg)/lần. Đối với trẻ em: 25 mcg/kg/ngày, chia làm ít nhất 4 lần. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10mcg/kg/lần (0,02ml/kg/lần).

Trường hợp dọa sinh non:

  • Liều tùy thuộc từng bệnh nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp.
  • Trong giờ đầu tiên truyền liều 10 mcg/phút (=40 giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng). Nếu các cơn co thắt không ngừng, liều có thể tăng lên từng bậc 5mcg/phút (= 20 giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng) mỗi 10 phút. Liều tối đa: 25mcg/phút (100 giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng).
  • Sau đó, liều có thể giảm từng bậc 5mcg/phút nửa giờ một lần cho đến khi đạt được liều thấp nhất mà không xảy ra lại các cơn co thắt.
  • Ðiều trị bằng đường truyền tĩnh mạch chậm ít nhất 8 giờ, sau đó điều trị duy trì bắt đầu bằng uống 1 viên (5mg)/ 17ml dung dịch uống x 3 lần/ngày. Dùng đến hết tuần thai thứ 36.

5. Tác dụng phụ của thuốc

Sử dụng thuốc Bricanyl có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như:

Thường gặp:

  • Toàn thân: Đau đầu;
  • Trên hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực;
  • Trên hệ thần kinh trung ương: Cảm giác bồn chồn;
  • Trên hệ cơ xương: Run, vọp bẻ/ chuột rút bàn tay hoặc bàn chân.

Hiếm gặp:

  • Da: Nổi mề đay, ngoại ban.
  • Rối loạn chuyển hóa: Giảm kali máu, tăng đường huyết.
  • Tâm thần kinh: Rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi.
  • Trong điều trị dọa sinh non: Hình ảnh cận lâm sàng giống phù phổi, tăng khuynh hướng chảy máu tử cung khi mổ bắt con.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Bricanyl. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

20.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan