Công dụng thuốc Bondaxil

Bondaxil là thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex trên da. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Bondaxil, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bondaxil công dụng là gì?

1.1. Bondaxil là thuốc gì?

Bondaxil thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có số đăng ký VN-17492-13, do công ty Hutecs Korea Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc sản xuất, được Công ty cổ phần Hợp Nhất nhập khẩu về Việt Nam.

Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Acyclovir hàm lượng 200mg, bào chế dưới dạng viên nén, vỉ 10 viên , hộp 10 vỉ.

Thuốc Bondaxil khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành và cả trẻ nhỏ.

1.2. Thuốc Bondaxil công dụng là gì?

Hoạt chất Acyclovir có tác dụng chọn lọc trên các tế bào nhiễm virus Herpes. Phổ tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 (HSV - 1), kém hơn ở virus Varicella zoster (VZV) và virus Herpes simplex typ 2 (HSV - 2), tác dụng yếu nhất trên virus Cytomegalovirus (CMV).

Viên nén Bondaxil được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị da và màng nhầy nhiễm Herpes simplex, bao gồm cả nhiễm Herpes sinh dục khởi phát hay tái phát.
  • Ngăn ngừa Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị bệnh thủy đậu (tên khác varicella).
  • Nhiễm Herpes zoster (tên khác shingles).

Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Acyclovir, Valacyclovir. hay bất cứ tá dược nào của thuốc Bondaxil

2. Cách sử dụng của thuốc Bondaxil

2.1. Cách dùng thuốc Bondaxil

  • Thuốc Bondaxil dùng đường uống. Người bệnh nên uống nguyên viên thuốc với 1 ly nước lọc lớn. Không nghiền nát, phá vỡ kết cấu viên thuốc hoặc nhai trước khi nuốt.
  • Người bệnh có thể uống Bondaxil vào bất cứ lúc nào trong ngày mà không liên quan đến thức ăn. Tuy nhiên, hãy cố gắng uống vào cùng 1 thời điểm mỗi ngày để tránh quên thuốc. Điều này sẽ giúp nồng độ của thuốc trong máu của bệnh nhân luôn giữ mức ổn định, từ đó tăng hiệu quả điều trị của thuốc.
  • Tuân thủ theo chỉ định và lời dặn của bác sĩ điều trị. Không tự ý tăng hay bớt liều được chỉ định.

2.2. Liều dùng của thuốc Bondaxil

Liều cho người lớn:

  • Điều trị khởi phát herpes simplex, bao gồm cả herpes sinh dục: 200mg x 5 lần/ ngày (thường cách nhau 4 giờ sau khi thức giấc) trong khoảng từ 5 đến 10 ngày.
  • Những bệnh nhân bệnh nhân kém hấp thu hoặc suy giảm miễn dịch trầm trọng: 400mg x 5 lần/ ngày trong khoảng 5 ngày.
  • Ngăn herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800mg chia làm 2 đến 4 lần trong/ ngày. Có thể thử giảm liều từ 400mg đến 600mg/ ngày. Liều cao hơn 1gam/ ngày có thể được dùng tùy theo từng bệnh nhân. Thời gian điều trị nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng/ lần để đánh giá lại.
  • Phòng ngừa Herpes simplex ở bệnh nhân có suy giảm miễn dịch: 200 đến 400mg/ ngày chia 4 lần.
  • Điều trị ngăn ngừa các bệnh mãn tính: Không áp dụng cho nhiễm Herpes simplex thể nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Đối với trường hợp này, điều trị theo từng giai đoạn tái phát sẽ hiệu quả hơn; sử dụng liều 200mg/ ngày chia 5 lần dùng trong 5 ngày. Tốt nhất là sử dụng ngay trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
  • Bệnh thủy đậu: 800mg/ ngày chia 4 hoặc 5 lần trong khoảng 5 đến 7 ngày.
  • Herpes zoster: 800mg/ ngày chia 5 lần dùng trong khoảng 7 đến 10 ngày

Liều cho trẻ em:

  • Điều trị và phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhi bị suy giảm miễn dịch:

Trẻ từ 2 tuổi trở lên: Liều như người lớn.

Trẻ dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều của người lớn.

  • Điều trị bệnh nhi bị thủy đậu:
    • Trẻ từ 2 tuổi trở lên: 20mg/ kg cân nặng, tối đa 800mg/ ngày chia 4 lần dùng trong 5 ngày.
    • Trẻ > 6 tuổi: 800mg/ ngày chia 4 lần.
    • Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg/ ngày chia 4 lần.
    • Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg/ ngày chia 4 lần.

Liều dùng Bondaxil cho người suy thận: Nên giảm liều của Bondaxil ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin.

Chỉ số CrCl < 10 ml/phút:

  • Nhiễm herpes simplex: 200mg cách mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm varicella-zoster: 800mg cách mỗi 12 giờ.

Chỉ số CrCl 10 - 25 ml/phút: Nhiễm varicella-zoster: 800mg/ ngày chia 3 lần cách mỗi 8 giờ.

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Bondaxil thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Bondaxil đã quên và sử dụng liều mới.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Acyclovir được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa. Đã ghi nhận có bệnh nhân dùng quá liều tới 20 gam acyclovir đơn liều, cũng không có độc tính. Tuy nhiên khi quá liều liên tục lặp lại nhiều ngày có xuất hiện các tác dụng trên đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và ảnh hưởng trên thần kinh (như đau đầu và rối loạn chức năng).
  • Điều trị: Bệnh nhân uống quá liều Bondaxil cần được theo dõi sát các dấu hiệu ngộ độc. Thẩm phân máu loại bỏ được đáng kể acyclovir trong máu và do đó có thể giải quyết được các triệu chứng quá liều.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Bondaxil

  • Không dùng thuốc Bondaxil khi đã quá hạn sử dụng trên bao bì. Cảm quan vỉ thuốc bị hở, viên thuốc bị nấm mốc, đổi màu sắc.
  • Hoạt chất Acyclovir được đào thải qua thận, do đó cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân là người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận nên cũng cần điều chỉnh liều cho nhóm đối tượng này. Cả 2 nhóm đối tượng đề cập trên đây đều tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ gây độc cho thần kinh và cần phải theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng phụ này hầu như đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Không dùng Bondaxil cho phụ nữ có thai do chóng chỉ định tuyệt đối. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và nếu phải dùng thì nên dừng cho trẻ bú mẹ.
  • Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa ghi nhận hiện tượng buồn ngủ hay chóng mặt nên có thể lái xe hoặc vận hành máy móc được.

4. Tác dụng phụ của thuốc Bondaxil

Biến chứng suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng Acyclovir ở một số bệnh nhân, nhưng tác dụng này thường đảo ngược và đã được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa hoặc sau khi giảm liều hay ngưng thuốc. Ở một số bệnh nhân có thể tiến triển đến suy thận cấp.
Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng Bondaxil đường toàn thân gồm:

  • Tăng bilirubin trong huyết thanh, tăng men gan, thay đổi chỉ số xét nghiệm huyết học.
  • Ban da (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, đa hồng cầu và hoại tử da do độc), sốt, choáng váng, đau đầu và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: Quá mẫn và viêm gan và vàng da.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Bondaxil

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Bondaxil bao gồm:

  • Thuốc kháng sinh chống nấm.
  • Thuốc kháng sinh Aminoglycoside như Gentamicin, Kanamycin, Amikacin, Neomycin, Streptomycin, Paramomycin và Tobramycin.
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác như Ibuprofen và Naproxen.
  • Thuốc Cyclosporine.
  • Thuốc điều trị suy giảm miễn dịch HIV hoặc AIDS như Zidovudine.
  • Thuốc Pentamidine.
  • Thuốc Probenecid.
  • Thuốc Sulfonamid như Sulfamethoxazol và Trimethoprim.
  • Thuốc Tacrolimus.

6. Cách bảo quản thuốc Bondaxil

  • Thời gian bảo quản thuốc Bondaxil là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ lý tưởng dưới 25 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Các chỗ có nhiệt độ cao như cạnh bên tủ lạnh, máy sưởi hoặc tivi.
  • Tránh để thuốc Bondaxil ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, có độ ẩm cao hơn 70%.
  • Để thuốc Bondaxil trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Bondaxil, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Bondaxil là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

90 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan