Công dụng thuốc Batilead

Với thành phần chính là Etodolac 200mg, Batilead được sử dụng giảm đau hiệu quả trong các trường hợp viêm xương khớp, thống kinh, đau hậu phẫu... Vậy thuốc Batilead thuốc gì? Thuốc Batilead có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Batilead.

1. Công dụng thuốc Batilead là gì?

1.1. Thuốc Batilead là thuốc gì?

Thuốc Batilead có thành phần Etodolac 200mg, được bào chế ở dạng viên nang cứng (nâu bạc- hồng bạc). Thuốc Batilead đóng gói hộp 3 vỉ, 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên và dạng chai có 30 viên, chai có 60 viên, chai có 100 viên. Thuốc Batilead là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

1.2. Thuốc Batilead có tác dụng gì?

Thuốc Batilead có thành phần chính là Etodolac 200mg dùng để điều trị các bệnh về viêm xương khớp, cơn đau gout cấp hay giả gout. Người bệnh đau sau khi nhổ răng, đau sau hậu phẫu, đau do sau cắt tầng sinh môn, thống kinh, cơ xương đau cấp tính do nhiều nguyên nhân.

2. Cách sử dụng của thuốc Batilead

2.1. Cách dùng thuốc Batilead

Các loại thuốc hay là dược phẩm đều được các công ty sản xuất theo dạng tương ứng với các dạng dùng, đường dùng là khác nhau. Các đường dùng thuốc thông thường như là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc bôi ngoài và thuốc dùng để đặt. Người bệnh hãy đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Batilead được ghi rõ trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc, người bệnh không được tự ý dùng thuốc theo đường dùng khác không được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc thuốc Batilead.

Batilead là thuốc dạng viên nén nên sử dụng bằng đường uống, nên người bệnh cần dùng thuốc trong hoặc là sau bữa ăn. Dùng thuốc Batilead với liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất để có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

2.2. Liều dùng của thuốc Batilead

  • Liều thông thường: 400 mg trên ngày, uống vào giữa bữa ăn.
  • Người lớn: Viêm xương khớp hoặc gout, tổng liều tối đa 1200 mg trên ngày. Nếu người bệnh dưới 60kg, tổng liều không được quá 20 mg trên kg mỗi ngày.
  • Đau trong nha khoa: 1 viên trên lần và từ 3 đến 4 lần trên ngày.
  • Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, đau sau cắt tầng sinh môn: 2 viên trên lần dùng 2 đến 3 lần trên ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc ở trẻ có độ tuổi dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi: Thông thường không cần phải điều chỉnh liều ở những người bệnh cao tuổi. Ở người cao tuổi thường sẽ có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Khi thực sự cần phải dùng thuốc Batilead, cần được theo dõi thường xuyên nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị với các thuốc NSAID.

Xử trí khi quên liều: Nếu người bệnh quên một liều thuốc Batilead, hãy dùng càng sớm càng tốt sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã lên kế hoạch. Người bệnh cần lưu ý không dùng gấp đôi với liều đã được quy định.

Xử trí khi sử dụng quá liều: Các triệu chứng khi quá liều thuốc Batilead bao gồm đau đầu, buồn nôn hoặc nôn mửa, đau thượng vịxuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất định hướng, kích thích, gây hôn mê, buồn ngủ hoặc chóng mặt, ù tai, ngất, động kinh. Trường hợp quá liều nghiêm trọng thuốc Batilead có thể dẫn đến suy thận cấp và tổn thương gan. Cách xử trí: Điều trị các triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc Batilead quá liều, cân nhắc sử dụng than hoạt tính. Với người lớn có thể tiến hành rửa dạ dày trong vòng 1 giờ khi dùng quá liều Batilead gây nguy hiểm đến tính mạng. Đảm bảo lợi tiểu và cần theo dõi ở chức năng thận. Người bệnh cần được theo dõi ít nhất là 4 giờ sau khi sử dụng quá liều thuốc.

3. Chống chỉ định của thuốc Batilead

3.1. Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với thuốc Batilead có thành phần etodolac hay bất kỳ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử bị bệnh hen suyễn, nổi mày đay hay những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh suy gan nặng và suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới độ tuổi 15 do tính an toàn, hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối và những phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Cần theo dõi thật kỹ chức năng ở thận và sự bài tiết nước tiểu ở người bệnh suy tim, bệnh suy gan, suy thận mạn hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu, đôi khi có thể xảy ra ở các người bệnh dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Người bệnh dùng thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin - niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.

3.2. Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.
  • Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
  • Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Etodolac có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Vì vậy, người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai: Đã có các báo cáo về dị tật bẩm sinh khi sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở người. Tuy nhiên, tần suất xảy ra thấp và dường như không tuân theo một quy luật nào rõ ràng. Do các tác hại đã biết của NSAID trên hệ thống tim mạch của bào thai (nguy cơ ống động mạch đóng sớm), chống chỉ định sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Trì hoãn hoặc kéo dài quá trình chuyển dạ, sinh nở và tăng nguy cơ chảy máu cho cả người mẹ và trẻ sơ sinh có thể xảy ra. Không nên sử dụng NSAID ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ hoặc lúc chuyển dạ trừ khi lợi ích vượt hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú: NSAID có thể tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Độ an toàn của etodolac ở phụ nữ cho con bú hiện nay chưa được xác nhận. Nếu có thể, nên tránh sử dụng etodolac ở phụ nữ cho con bú.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Batilead

  • Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Batilead ở người bệnh đang mắc hoặc đã có tiền sử hen suyễn, vì các thuốc NSAID có thể gây ra co thắt phế quản ở những người bệnh này.
  • Sử dụng thuốc Batilead gây giảm hình thành prostaglandin phụ thuộc liều và có thể thúc đẩy suy thận. Cần dùng liều thấp và được theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bao gồm: suy thận, suy tim và rối loạn chức năng gan, người đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc ở người cao tuổi. Thận trọng khi sử dụng thuốc Batilead ở người bệnh bị phù hoặc tăng huyết áp, suy tim. Cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan, chức năng thận và các thông số huyết học ở những người bệnh sử dụng thuốc lâu dài.
  • Các thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. Thận trọng khi sử dụng thuốc Batilead ở những người bệnh có thể chịu tác động bất lợi từ việc ức chế chức năng tiểu cầu.
  • Tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn ở người cao tuổi, đặc biệt là xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột và có thể dẫn đến tử vong. Không cần điều chỉnh liều etodolac ở người cao tuổi, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt trong giai đoạn tăng liều.
  • Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 18 tuổi, vì vậy không sử dụng thuốc ở các đối tượng này.

Tác động lên tim mạch và mạch máu não: Đã có báo cáo tình trạng gây giữ nước và phù khi sử dụng NSAID, cần thận trọng ở người bệnh có tiền sử tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình. Cân nhắc cẩn thận trước khi sử dụng thuốc Batilead ở người bệnh tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não. Thận trọng trước khi điều trị lâu dài ở người bệnh có các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch.

Xuất huyết, loét hoặc thủng tiêu hóa

  • Nguy cơ trên đường tiêu hóa cao hơn ở người sử dụng NSAID liều cao, có tiền sử loét, thủng, hay xuất huyết tiêu hóa và những người cao tuổi. Nên khởi đầu với liều thấp nhất có thể, đồng thời phối hợp với các tác nhân bảo vệ dạ dày.
  • Thận trọng khi sử dụng NSAID ở người bệnh có tiền sử mắc các bệnh về tiêu hóa (viêm loét ruột kết, bệnh Crohn), vì có thể làm trầm trọng thêm các bệnh này.
  • Thận trọng ở người bệnh sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông (warfarin), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin).
  • Tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn ở người bệnh mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn hợp.
  • Ngưng sử dụng thuốc Batilead ngay khi có các biểu hiện đầu tiên của ban da, tổn thương niêm mạc hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác.
  • Thuốc Batilead có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có kế hoạch mang thai. Không sử dụng thuốc ở phụ nữ khó mang thai hoặc vô sinh.

5. Tác dụng phụ của thuốc Batilead

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Batilead thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa. Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác còn kể đến như:

  • Máu và hệ bạch huyết như: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết.
  • Hệ thống miễn dịch như: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
  • Các phản ứng ở đường hô hấp bao gồm: bệnh hen suyễn, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn và co thắt phế quản, khó thở.
  • Rối loạn da bao gồm: nổi ban da, ngứa hoặc mày đay, ban xuất huyết và phù mạch, bệnh da bị phồng rộp tróc vảy (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng).
  • Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn miễn dịch tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
  • Tim: Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, suy tim. Một số NSAID (đặc biệt khi sử dụng liều cao, kéo dài) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch.
  • Mạch: Viêm mạch.
  • Tiêu hóa: Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi có thể gây tử vong, đặc biệt đối với người cao tuổi. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, phân đen, loét dạ dày – ruột, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Làm trầm trọng thêm viêm ruột kết và bệnh Crohn. Viêm dạ dày, viêm tụy.
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
  • Da và mô liên kết: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (rất hiếm gặp). Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu khó, tiểu thường xuyên, độc thận (viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận).
  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh, sốt.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để kịp thời điều chỉnh và xử lý.

6. Cách bảo quản thuốc Batilead

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, để nhiệt độ phòng không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Nồng độ, hàm lượng hay hoạt chất thuốc Batilead có thể rất dễ bị ảnh hưởng nếu bảo quản thuốc không tốt, hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại cho người dùng khi sử dụng. Người dùng nên đọc kỹ thông tin bảo quản thuốc Batilead và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc thuốc Batilead trước khi dùng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Với thành phần chính là Etodolac 200mg, Batilead được sử dụng giảm đau hiệu quả trong các trường hợp viêm xương khớp, thống kinh, đau hậu phẫu... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cetecocensamin
    Công dụng thuốc Cetecocensamin

    Thuốc Cetecocensamin là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định trong điều trị giảm đau, chống viêm và tái tạo sụn khớp ở một số bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hoá ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Nabugesic
    Công dụng thuốc Nabugesic

    Nabugesic thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt, điều trị gút và các bệnh lý xương khớp. Trước khi sử dụng thuốc Nabugesic, người bệnh nên hỏi thêm ý kiến từ bác sĩ để được tư ...

    Đọc thêm
  • Arthrigiox
    Công dụng thuốc Arthrigiox

    Thuốc Arthrigiox được chỉ định điều trị triệu chứng giảm đau trong các bệnh lý về xương khớp. Vậy thuốc Arthrigiox sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về tác ...

    Đọc thêm
  • Rixgina
    Công dụng thuốc Rixgina

    Thuốc Rixgina có công dụng trong giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu do những bệnh lý như: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau lưng, viêm gân... gây ra. Tìm hiểu một số ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Aforonac
    Công dụng thuốc Aforonac

    Aforonac là thuốc giảm đau, kháng viêm thường sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý như đau lưng, đau răng, đau do gặp phải chấn thương hay bệnh lý cơ xương khớp.

    Đọc thêm