Công dụng thuốc Aumirid 400

Aumirid 400 thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, có thành phần chính Amisulprid. Thuốc thường được dùng để điều trị các bệnh tâm thần, đặc biệt là rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng như hoang tưởng hoặc ảo giác.

1. Thuốc Aumirid 400 có tác dụng gì?

Thuốc Aumirid 400 có thành phần chính Amisulprid là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm Benzamid có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên các thụ thể dopaminergic D2 và D3 của hệ thống liềm đen nhưng không có ái lực trên các thụ thể serotoninergic, histamine và cholinergic.

Ở liều cao, Amisulprid phong bế các nơron dopaminergic ở hệ thống liềm đen ưu thế hơn so với ở thể vân. Nhờ có ái lực chuyên biệt này, amisulpride có hiệu lực chống rối loạn tâm thần ưu thế hơn so với tác động ngoại tháp. Tuy nhiên ở liều thấp, Amisulprid lại phong bế chọn lọc thụ thể tiền synap dopaminergic D2 và D3, điều này giải thích cho tác động của thuốc lên các bệnh nhân có triệu chứng âm tính nổi trội.

Về dược lực học, Amisulprid có 2 đỉnh hấp thu đạt được sau 1 giờ và sau khi 3-4 giờ sau khi uống thuốc. Amisulpride được chuyển hoá kém gồm 2 dạng chất chuyển hoá không hoạt tính được tìm thấy và 4% lượng đào thải toàn phần. Amisulprid được đào thải chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 24 giờ đầu.

Thuốc Aumirid 400 thường được chỉ định để điều trị các rối loạn tâm thần, đặc biệt là rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ,...) và/ hoặc không có triệu chứng (như không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập,...) kể cả trong trường hợp không có triệu chứng chiếm ưu thế.

Các chống chỉ định của thuốc Aumirid 400 gồm có:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Aumirid 400.
  • Bướu lệ thuộc prolactin đã được xác nhận hoặc nghi ngờ, chẳng hạn như adenoma tuyến yên và ung thư vú.
  • U tuỷ thượng thận.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (do thiếu số liệu lâm sàng về việc dùng Aumirid 400 cho trẻ ở độ tuổi này).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút).
  • Bệnh nhân đang sử dụng levodopa.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

2. Liều sử dụng của thuốc Aumirid 400

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Aumirid 400 sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Bệnh tâm thần phân liệt có cơn kịch phát cấp, các triệu chứng dương tính chiếm ưu thế: dùng liều 400-800mg/ ngày, tối đa 1200 mg/ ngày.
  • Bệnh tâm thần phân liệt mãn tính với các triệu chứng âm tính nổi trội: 50-300mg/ ngày
  • Amisulprid nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi vì có nguy cơ gây hạ huyết áp và có tác dụng an thần.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Amisulprid chuyển hoá kém, do đó không cần thiết phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan.

Hiện nay, các dữ liệu về quá liều cấp tính Amisulprid còn hạn chế, các triệu chứng ghi nhận chủ yếu là ngủ li bì, hôn mê, hạ huyết áp và hội chứng ngoại tháp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu của amisulprid, điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Aumirid 400:

Ở một số bệnh nhân, khi sử dụng thuốc Aumirid 400 có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Triệu chứng ngoại tháp: Run, co cứng, chậm vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn, rối loạn vận động. Các triệu chứng ngoại tháp thường nhẹ khi dùng liều duy trì và khỏi khi dùng thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, không cần phải ngưng amisulprid.
  • Loạn trương lực cơ cấp tính: Vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm,...
  • Mất ngủ, lo âu, kích động và rối loạn cực khoái
  • Táo bón, buồn nôn/ nôn.
  • Tăng prolactin máu gây tăng tiết sữa, vô kinh ở nữ giới, vú to ở nam giới, căng vú và rối loạn chức năng cương dương.
  • Tăng glucose huyết.
  • Hạ huyết áp và nhịp tim chậm.
  • Tăng men gan.
  • Phản ứng dị ứng.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần và lú lẫn.
  • Nhìn mờ.
  • Phù nề và mề đay.
  • Loãng xương.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aumirid 400

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Aumirid 400 gồm có:

  • Trong khi sử dụng Aumirid 400, cần đề phòng hội chứng ác tính như đối với các thuốc an thần kinh khác, Amisulprid có thể gây ra hội chứng ác tính (tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, mất nhận thức và tăng CPK). Trường hợp thấy thân nhiệt tăng cần ngưng thuốc ngay
  • Tuỳ thuộc vào liều dùng thì Aumirid 400 có thể kéo dài đoạn QT dễ dẫn đến các rối loạn nhịp thấp kiểu gây xoắn đỉnh. Tác động này tăng cường nếu bệnh nhân bị chậm nhịp tim, hạ kali huyết.
  • Nên làm điện não đồ trước khi điều trị dài hạn với thuốc an thần kinh.
  • Do thuốc được bài tiết qua thận nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Các thuốc an thần kinh có thể làm giảm ngưỡng gây động thần kinh. Do đó cần thận trọng và tăng cường theo dõi khi điều trị bằng amisulprid cho các bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng Aumirid 400 cho người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc an thần và hạ huyết áp.
  • Chỉ kê toa thuốc an thần kinh với bệnh nhân bị liệt rung khi thực sự cần thiết.

5. Các tương tác thuốc với Aumirid 400·

  • Chống chỉ định phối hợp Aumirid 400 với levodopa do có đối kháng tương tranh giữa levodopa với các thuốc an thần kinh.
  • Rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Do đó tránh uống rượu và các thức uống hay thuốc có chữa rượu trong thời gian điều trị.
  • Phối hợp Aumirid 400 với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương.

Bài viết đã cung cấp thông tin Aumirid 400 có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Aumirid 400 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Aumirid 400 ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ. Lưu ý, Aumirid 400 là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

64 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan