Công dụng thuốc Atropin sulfat

Thuốc Atropin sulfat là một loại thuốc sử dụng để điều trị làm chậm nhịp tim và các triệu chứng ngộ độc thuốc trừ sâu. Để hiểu rõ hơn công dụng của thuốc Gardenal 10mg là gì? Các tác dụng phụ của thuốc Atropin sulfat như nào? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm gì cần phải lưu ý khi sử dụng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Atropin sulfat.

1. Thuốc Atropin sulfat là thuốc gì?

Atropin sulfat có chứa thành phần chính là Atropin, sử dụng để điều trị làm chậm nhịp tim và những triệu chứng bị ngộ độc thuốc trừ sâu.

Dạng bào chế: Ống tiêm: 0,25 mg/ml, 0,5 mg/ml

1.1. Dược lực:

Atropin chính là thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm).

1.2. Dược động học :

Atropin cũng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc sẽ theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố ở khắp cơ thể bạn. Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 đến 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần Atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.

2. Thuốc Atropin sulfat có tác dụng gì?

Atropin sulfat còn được sử dụng để điều trị một số tình trạng dưới đây bao gồm:

  • Làm căng cơ với đường tiêu hóa do bị viêm ruột già (viêm đại tràng), viêm túi thừa hay hội chứng ruột kích thích (IBS).
  • Làm giảm sự tiết chất nhầy và bao gồm chất nhầy trong đường hô hấp hay trong nước bọt gây ra sialorrorr. Đó là tình trạng nước bọt được tiếp tục chảy và bị nhỏ giọt (ngences).
  • Giảm triệu chứng đau do viêm mắt giữa hay thư giãn cơ mắt trước khi bạn đi khám mắt.
  • Atropin sulfat còn có khả năng làm tăng nhịp tim, thư giãn ruột đồng thời còn giúp làm giảm sản xuất chất nhầy bằng cách làm ức chế các chất trong dây thần kinh.

Thuốc Atropin trên thị trường được bán dưới dạng dung dịch tiêm và chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Bạn không được tự ý sử dụng bởi nó có thể gây ra tình trạng không mong muốn.

3. Chống chỉ định của thuốc Atropin

  • Người bị nhạy cao đối với thuốc kháng cholinergic;
  • Phì đại tuyến tiền liệt, người bị tăng nhãn áp và ruột liệt
  • Tổn thương tim và mạch máu hữu cơ;
  • Hẹp loét dạ dày tá tràng
  • Rối loạn nội tạng tổng thể;
  • Bệnh tắc nghẽn gan và bệnh đường tiết niệu;
  • Chất độc meccolone;
  • Viêm đại tràng mãn tính;

Thuốc còn chống chỉ định với một số trường hợp khác. Bạn hãy báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ tình trạng bệnh nào để được theo dõi nhé.

4. Tác dụng phụ của thuốc Atropin sulfat

Thường gặp:

  • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt và giảm tiết dịch ở phế quản.
    Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt và sợ ánh sáng.
  • Tim – mạch: bị chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
  • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng và dễ bị kích thích.

Ít gặp:

  • Toàn thân: phản ứng dị ứng và da bị đỏ ửng, khô, nôn.
  • Tiết niệu: đái khó.
  • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn tới táo bón.
  • Thần kinh trung ương: lảo đảo và choáng váng.

5. Tương tác thuốc

  • Một vài ghi nhận cho thấy được phản ứng tác dụng phụ của Atropin với các thuốc khác:
  • Thuốc Atropin sulfat nếu sử dụng chung với quinidin, thuốc kháng histamine, thuốc chống trầm cảm.
  • Nguy cơ dẫn đến những tác dụng phụ của thuốc digoxin.
  • Làm giảm hiệu quả của thuốc Atropin sulfat, nếu bạn dùng chung với một số loại thuốc như hyoscyamine, pilocarpin, tolterodine, scopolamine, amitriptyline, trihexyphenidyl và diphenhydramine.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của một số loại thuốc, chẳng hạn như aripiprazole, risperidone, trifluoperazine, sulpiride, haloperidol, quetiapine, perphenazine, paliperidone, promethazine và clozapine.
  • Thuốc sẽ làm tăng huyết áp hay có thể làm rối loạn nhịp tim trường hợp nếu bạn sử dụng với phenylephrine.

6. Cách sử dụng thuốc Atropin sulfat hiệu quả

6.1. Liều lượng - cách dùng:

Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 đến 2 lần mỗi ngày.
  • Người lớn: 1 giọt từ 1 đến 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg Atropin sulfat).

Điều trị toàn thân:

  • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa với liều dùng: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.
  • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 đến 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch thì có thể cho qua ống nội khí quản.
  • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn với liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc là có dấu hiệu nhiễm độc Atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thì thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.

Tiền mê:

  • Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:
  • Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.
    Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3⁄4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

6.2. Quá liều và xử trí Atropin sulfat

  • Triệu chứng: Ngộ độc: giãn đồng tử, thở nhanh, sốt cao (nhất là ở trẻ em), kích thích thần kinh (lú lẫn, bồn chồn, hưng phấn, mê sảng, có thể co giật). Nếu nặng: hôn mê, suy tuần hoàn và hô hấp.
  • Xử trí: Cho diazepam khi co giật, kích thích quá mức. Không dùng phenothiazin.

7. Thận trọng trước khi sử dụng thuốc Atropin sulfat

Người bệnh phải thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin sulfat nếu dùng trong trường hợp bị tắc nghẽn đường tiết niệu, bệnh thận, bệnh nhược cơ, tăng nhãn áp, rối loạn tuyến tiền liệt, hẹp môn vị.

Chủ động báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh hay xuất hiện tình trạng rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, hay những vấn đề về tim, hen suyễn, viêm loét đại tràng, hội chứng Down hay bệnh trào ngược axit.

Thận trọng khi dùng thuốc Atropin ở trẻ sơ sinh hay người già bởi thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các thuốc đang dùng, bao gồm các chất bổ sung và các sản phẩm thảo dược, thuốc bổ, thuốc kê đơn...để được giải đáp.

Trường hợp xuất hiện các phản ứng dị ứng hoặc quá liều, thì bạn cần phải gặp bác sĩ ngay lập tức.

Với phụ nữ mang thai hay đang cho con bú thì không nên sử dụng. Một số nghiên cứu cho thấy các hoạt chất của thuốc Atropin có thể bài tiết qua sữa mẹ và nhau thai. Điều đó có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ và sự hình thành thai nhi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

71.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan