Công dụng thuốc Atorpa 10

Thuốc Atorpa 10 là một thuốc có tác dụng hạ mỡ máu thuộc nhóm Statin. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện, khi áp dụng phương pháp không dùng thuốc nhưng không mang đến hiệu quả mong muốn.

1. Thuốc Atorpa 10 công dụng gì?

Thuốc Atorpa có thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10mg, được bào chế dạng viên nén bao phim.

Atorvastatin thuộc nhóm chất chống tăng lipid máu, ức chế men HMG-CoA reductase thuộc nhóm statin.

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc HMG-CoA reductase, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonate (đây là một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol). Atorvastatin ngoài tác dụng làm giảm Cholesterol còn có tác dụng giúp làm giảm lipoprotein bằng cách giúp tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào do đó làm tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.

Nhờ những tác động của thuốc mà được sử dụng để điều trị những trường hợp mỡ máu cao và những người có nguy cơ bệnh tim mạch cao.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Atorpa 10

Thuốc Atorpa 10 có tác dụng giúp hạ mỡ máu và được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ cùng với chế độ ăn để giúp làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid. Làm tăng thành phần HDL-Cholesterol ở những bệnh nhân có sự tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp và có tác dụng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
  • Điều trị cho những bệnh nhân có tình trạng tăng triglyceride máu và rối loạn beta lipoprotein máu, mà không thể đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Atorvastatin cũng được chỉ định giúp làm giảm chỉ số cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở những bệnh nhân có tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử, để có thể hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác, hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện đầy đủ.
  • Phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch lần đầu, để hỗ trợ điều trị những yếu tố nguy cơ khác.

Thuốc Atorpa 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất chính là Atorvastatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý gan đang tiến triển hoặc có tình trạng tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài 3 tháng trở lên không giải thích được.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú, những người nghi ngờ mang thai.
  • Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ nhưng không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc có tác dụng kháng virus viêm gan C glecaprevir/ pibrentasvir.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Atorpa 10

3.1. Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống, thuốc này có thể được sử dụng vào bất cứ lúc nào trong ngày, có thể kèm hoặc không kèm với thức ăn.

3.2. Liều dùng

Liều dùng khởi đầu và liều dùng thuốc duy trì cần phải cụ thể cho từng bệnh nhân dựa trên mục đích điều trị và phụ thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.

  • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử hay tăng cholesterol không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (thuộc nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson): Liều khởi đầu thường được khuyến cáo của Atorpa là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày. Đối với những bệnh nhân cần phải điều trị để làm giảm cholesterol nhiều có thể bắt đầu bằng liều dùng 40 mg một lần mỗi ngày.
  • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều điều trị bệnh nhân trong tình trạng này là khoảng từ 10 - 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin thường cần phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác mới cho thấy hiệu quả tối ưu (chẳng hạn như biện pháp lọc LDL).
  • Phòng ngừa biến cố tim mạch: Dùng liều ban đầu là 10 mg/ngày. Liều cao hơn cho người bệnh có thể cần thiết để đạt được chỉ số LDL cholesterol theo mục tiêu điều trị.
  • Liều điều trị ở người suy thận: Bệnh nhân suy thận không làm thay đổi nồng độ cũng như hiệu quả làm giảm LDL - cholesterol của atorvastatin. Do đó, bệnh nhân thường không cần thay đổi liều dùng của atorvastatin trên bệnh nhân suy thận.
  • Liều điều trị ở người suy gan: Nên sử dụng hết sức thận trọng ở những người suy gan. Chống chỉ định dùng thuốc này cho người bị bệnh gan tiến triển.
  • Trên người cao tuổi: Hiệu quả và độ an toàn ở những người trên 70 tuổi cũng tương tự như đối với dân số độ tuổi khác nói chung.
  • Bệnh nhi: Chỉ nên được thực hiện điều trị bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị tăng lipid máu cho trẻ em. Thường khởi đầu liều thấp hơn và cần theo dõi chặt khi sử dụng thuốc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Atorpa 10

Khi sử dụng thuốc Atorpa 10, bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn, như:

  • Thường gặp: Viêm mũi họng, tăng đường huyết, đau đầu, đau họng, au ở thanh quản, chảy máu cam, táo bón và hay có cảm giác bị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau nhức cơ, đau khớp, đau thắt ở đầu chi, co thắt cơ, sưng nhức khớp, đau lưng, xét nghiệm chỉ số men gan bất thường, tăng creatine kinase huyết.
  • Ít gặp: Hạ đường huyết, tăng cân hay thường có cảm giác chán ăn, gặp ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác ở tay, nhìn mờ, ù tai, nôn, bị ợ hơi, nguy cơ gây ra viêm tụy, nổi mày đay, ban da, ngứa, gây rụng tóc, đau cổ, mỏi cơ, bạch cầu trong nước tiểu dương tính,
  • Hiếm gặp: Giảm số lượng tiểu cầu, rối loạn chức năng thị giác, bệnh nhân bị bệnh lý thần kinh ngoại biên, ứ mật, phù mạch thần kinh, bệnh viêm da có bóng nước, bệnh về cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, mất hoàn toàn thính giác, suy gan, chứng vú to ở nam giới,

Thông báo cho bác sĩ nếu như bạn gặp phải những phản ứng có hại khi sử dụng thuốc Atorpa 10 hoặc bạn cần tới ngay cơ sở y tế nếu bạn thấy những phản ứng nghiêm trọng.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Atorpa 10

Một số điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Atorpa 10:

  • Trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc nhóm statin, cần phải xác định được nguyên nhân gây ra tăng cholesterol máu và định lượng được các chỉ số lipid để có thể xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng chỉ số lipid máu định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, để có thể điều chỉnh liều lượng dùng thuốc tùy theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
  • Khi dùng các thuốc này có thể gây ảnh hưởng tới chức năng gan, nếu như giá trị ALT hoặc AST tăng lên gấp trên 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường kéo dài dai dẳng thì nên giảm liều hoặc nên ngưng dùng thuốc Atorvastatin.
  • Nên dùng thuốc này hết sức thận trọng ở những bệnh nhân uống rượu, nghiện rượu hay có tiền sử bệnh lý gan. Vì thuốc cũng có nguy cơ gây hại cho gan, tăng nguy cơ gây hại trên những đối tượng này.
  • Bệnh cơ như viêm cơ hay nghiêm trọng hơn khi dùng thuốc là gây tiêu cơ vân có thể gặp khi dùng thuốc này. Đây là tình trạng xuất hiện triệu chứng đau cơ hay yếu cơ đi kèm với tình trạng có sự tăng creatine phosphokinase (CPK) >10 lần giới hạn trên của mức độ bình thường, bệnh nhân nên được nghĩ đến khi có tình trạng đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau cơ hay yếu cơ, hay có sự tăng đáng kể CPK. Cần phải nhắc nhở bệnh nhân báo ngay cho bác sĩ khi bệnh nhân bị đau nhức cơ, nhạy cảm hay yếu cơ không giải thích được, đặc biệt nếu như có đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt. Nên ngưng điều trị bằng thuốc Atorvastatin nếu như CPK tăng rõ rệt, nếu xác định hoặc nghi ngờ có bệnh cơ.
  • Bệnh phổi kẽ: Vài trường hợp hiếm gặp khi bị bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, đặc biệt khi người bệnh điều trị lâu dài. Các biểu hiện có thể gồm khó thở, ho khan và có sự suy giảm sức khỏe toàn thân. Nếu như có nghi ngờ bệnh nhân đã bị bệnh phổi kẽ, cần ngưng statin.
  • Trong thuốc Atorpa 10 có chứa lactose: Nên những bệnh nhân nếu có vấn đề di truyền hiếm gặp như bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Một số bằng chứng cho thấy các thuốc nhóm statin làm tăng đường huyết, ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao hơn mắc bệnh đái tháo đường trong tương lai, có thể gây ra tăng đường huyết cần thiết phải điều trị đái tháo đường bằng biện pháp thích hợp.
  • Nên có một chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học, hạn chế các chất béo no và chất béo chuyển hoá, tinh bột, tăng cường rau xanh, hoa quả rất hữu ích cho người tăng mỡ máu. Cần phải thực hiện chế độ ăn này thường xuyên và kết hợp với tập luyện thể dục khi dùng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Một số loại thuốc gây ra tương tác bảo gồm:

  • Dùng đồng thời với các thuốc là chất ức chế CYP3A4 hoặc vận chuyển protein có thể dẫn đến làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương tăng và tăng nguy cơ gây bệnh cơ. Nguy cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc khác có khả năng gây ra bệnh cơ, chẳng hạn như dẫn xuất của acid fibric và ezetimibe.
  • Các chất ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nồng độ atorvastatin rõ rệt. Đối với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như cyclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdine, stiripentol, ketoconazol, itraconazole, itraconazole, posacon azol và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, indinavir, darunavir...) cần phải tránh kết hợp nếu có thể.
  • Các chất ức chế CYP3A4 vừa phải (như erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tăng nguy cơ bệnh cơ đã được quan sát khi sử dụng erythromycin kết hợp với thuốc nhóm statin.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P4503A (như efavirenz, rifampin) có thể dẫn đến việc giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.
  • Digoxin: Dùng đồng thời thuốc Atorvastatin và digoxin có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin vì nguy cơ gây ngộ độc Digoxin.
  • Thuốc tránh thai: Dùng đồng thời với những thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng nồng độ của norethindron và ethinyl estradiol lên gần 20%. Khi chọn loại viên uống ngừa thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin cần phải cân nhắc đến điều này.

Bảo quản: Bảo quản thuốc này ở những nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30°C. Tránh tầm tay trẻ em. Không được dùng thuốc khi quá hạn dùng hãy có dấu hiệu hư hỏng.

Thuốc Atorpa 10 là thuốc hạ mỡ máu được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Cần được theo dõi thường xuyên để có thể đánh giá được mức độ đáp ứng của bệnh và những biến chứng có thể xảy ra khi dùng thuốc. Trong khi dùng thuốc nếu có bất kỳ bất thường nào cần báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • becopanthyl
    Công dụng thuốc Becopanthyl

    Becopanthyl thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị trong những trường hợp rối loạn lipid máu. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Becopanthyl thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lipivastin 10
    Công dụng thuốc Lipivastin 10

    Thuốc Lipivastin 10 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định điều trị các triệu chứng tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu, rối loạn beta-lipoprotein. Thuốc Lipivastin 10 là loại thuốc được sử ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lovaintas
    Công dụng thuốc Lovaintas

    Thuốc Lovaintas với thành phần chính là hoạt chất Lovastatine được sử dụng để điều hòa lượng cholesterol máu về mức ổn định. Vậy cần sử dụng thuốc Lovaintas như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua bài ...

    Đọc thêm
  • lopirator
    Công dụng thuốc Lopirator

    Lopirator chứa thành phần chính là Atorvastatin, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng cường dị hóa LDL cholesterol. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng tăng cholesterol máu, tăng lipid máu hỗn ...

    Đọc thêm
  • Gemfar
    Công dụng thuốc Gemfar

    Thuốc Gemfar là thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa thành phần chính là Gemfibrozil, hàm lượng 600mg, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói 10 viên trong 1 vỉ. Thuốc được chỉ định trong rối ...

    Đọc thêm