Công dụng thuốc Assogem

Assogem là thuốc hóa trị được sử dụng riêng hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị một số loại ung thư, bao gồm ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy. Để sử dụng thuốc đúng cách, việc tìm hiểu những thông tin liên quan luôn là điều quan trọng và cần thiết.

1. Thuốc Assogem có tác dụng gì?

Thuốc Assogem có chứa thành phần chính là Gemcitabine (dưới dạng Gemcitabine HC1) 200mg. Hoạt chất này có tác dụng ức chế tổng hợp DNA, làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Assogem

2.1. Chỉ định dùng thuốc Assogem

Assogem được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Kết hợp với Carboplatin điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển ở bệnh nhân tái phát sau khi trị liệu bằng thuốc chứa Platin thời gian tối thiểu 6 tháng.
  • Kết hợp với Paclitaxel để điều trị khởi đầu ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với các phác đồ điều trị có kết hợp với Anthracycline.
  • Sử dụng Assogem trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tại chỗ tiến triển hoặc giai đoạn cuối hoặc di căn. Thông thường thuốc được dùng trong điều trị bước 1 hoặc bước 2 ở bệnh nhân đã được điều trị với fluorouracil trước đó.
  • Sử dụng kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khi tình trạng bệnh không phẫu thuật được, ung thư tiến triển tại chỗ hoặc bước sang giai đoạn di căn.
  • Điều trị bệnh nhân mắc ung thư bàng quang.

2.2. Chống chỉ định dùng thuốc Assogem

Không sử dụng Assogem cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Gemcitabine, phụ nữ mang thai, cho con bú.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Assogem

3.1. Liều dùng thuốc Assogem

Khi sử dụng Assogem cho người lớn, bạn có thể tham khảo liều dùng như sau:

* Dùng Assogem cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Dùng liều đơn: Sử dụng thuốc với liều 1000mg/m2/lần/tuần trong 3 tuần sau đó nghỉ 1 tuần (chu kỳ 4 tuần). Trong một số trường hợp có thể phải chỉnh liều của chu kỳ hoặc cho một chu kỳ khi cảm thấy cần thiết.
  • Dùng liều kết hợp: Sử dụng thuốc với liều 1000mg/m2/lần vào các ngày 1, 8, 15 của chu kỳ 28 ngày. Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể áp dụng phác đồ 1250mg/m2/ngày vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Trong một số trường hợp có thể phải chỉnh liều của chu kỳ hoặc cho một chu kỳ khi cảm thấy cần thiết. Kết hợp dùng chung với Cisplatin liều từ 75 - 100mg/m2, sử dụng 3 tuần 1 lần.

* Bệnh nhân mắc ung thư tụy:

  • Sử dụng thuốc với liều 1000mg/m2/lần/tuần trong 7 tuần liên tiếp sau đó nghỉ 1 tuần.
  • Tiếp tục sử dụng thuốc Assogem theo chu kỳ 4 tuần, mỗi tuần dùng 1 lần trong 3 tuần liên tiếp rồi nghỉ 1 tuần. Trong một số trường hợp có thể phải chỉnh liều của chu kỳ hoặc cho một chu kỳ khi cảm thấy cần thiết.

* Dùng Assogem cho bệnh nhân mắc ung thư bàng quang:

  • Sử dụng thuốc với liều 1000mg/m2; truyền vào các ngày 1, 8, 15 trong chu kỳ 28 ngày, kết hợp với Cisplatin để đạt hiệu quả cao nhất.
  • Sử dụng Cisplatin với liều 70 mg/m2 vào thời điểm ngày 1 hay ngày 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày.
  • Nên dùng cisplatin sau khi đã truyền Gemcitabine và đừng quên lặp lại chu kỳ này.
  • Đưa thuốc vào bàng quang với liều lượng 2000mg (trước khi dùng cần pha thuốc trong 100 ml nước muối sinh lý). Chú ý cần tiến hành giữ thuốc trong bàng quang 1 giờ và duy trì 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần. Sau đó chú ý lặp lại thuốc sau thời gian 4 tuần và dùng ít nhất 2 chu kỳ như vậy.

* Bệnh nhân mắc ung thư vú (dùng trong trị liệu kết hợp với Paclitaxel):

  • Trước tiên bệnh nhân cần được truyền Paclitaxel (175mg/m2) vào ngày 1 trong thời gian 3 giờ; sau đó truyền tĩnh mạch Assogem (1250mg/m2) trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày.
  • Trong một số trường hợp có thể phải chỉnh liều của chu kỳ hoặc cho một chu kỳ khi cảm thấy cần thiết. Ngoài ra cần lưu ý thêm trước khi được tiến hành trị liệu, bệnh nhân cần có số lượng bạch cầu hạt > 1500/mm3.
  • Bệnh nhân mắc ung thư buồng trứng (dùng trong trị liệu kết hợp với Carboplatin).
  • Sử dụng Assogem với liều 1000mg/m2 vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Chú ý sử dụng Carboplatin được truyền vào ngày 1, sau khi đã truyền xong Assogem.
  • Có thể phải chỉnh liều Assogem cho liều sau trong 1 chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu thấy cần thiết.

* Dùng Assogem cho bệnh nhân mắc ung thư đường mật:

  • Sử dụng Assogem với liều 1000mg/m2 (truyền 30 phút) vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày; dùng kết hợp với thuốc Cisplatin (25mg/m2, truyền trong 1 giờ vào ngày 1 và 8 trước Assogem).
  • Tiếp tục điều trị trong thời gian 24 tuần (8 chu kỳ) trong trường hợp bệnh không tiến triển hoặc có độc tính.

3.2. Cách dùng thuốc Assogem

Assogem có cách dùng như sau:

  • Pha thuốc Assogem bằng dung dịch natri clorid 0,9% để đạt nồng độ thuốc trong dung dịch là 38mg/ml (đảm bảo nồng độ tối đa 40 mg/ml).
  • Với lọ chứa 200 mg bột cần phải thêm 5ml dung dịch natri clorid 0,9% để thu được thể tích toàn phần sau đó là 5,26ml. Với lọ chứa 1000mg sẽ cần thêm vào 25ml natri clorid 0,9% để đảm bảo thể tích toàn phần sau đó là 26,3ml với lọ chứa 1000 mg.
  • Khi pha thuốc cần chú ý lắc mạnh để thuốc hòa tan hết rồi tiếp tục pha loãng bằng natri clorid 0,9% để đạt nồng độ 0,1mg/ml. Quá trình pha thuốc được diễn ra trong phòng kín, có kiểm tra áp suất và người thực hiện sử dụng đầy đủ phương tiện bảo hộ (áo blouse, găng, khẩu trang, kính) khi pha thuốc.
  • Tuyệt đối không được sử dụng khi thuốc bị tủa vào biến màu. Với thuốc còn thừa và lọ, bơm kim tiêm, dây truyền,... phải được hủy bỏ theo đúng quy trình.
  • Thuốc Assogem chỉ được sử dụng tối đa 1 lần/tuần, mỗi lần truyền trong 30 phút hoặc tối đa 60 phút. Trong trường hợp sử dụng trong 5 ngày liên tiếp nhưng bệnh nhân không dung nạp với biểu hiện là hạ huyết áp cần được điều chỉnh về liều 10 mg/m2/ngày.
  • Nếu dùng thuốc Assogem 2 lần/ tuần, liều dung nạp tối đa ở mức 65 mg/m2 khi truyền trên 30 phút và tăng lên mức 150 mg/m2 khi tiêm trên 5 phút. Trong phác đồ này, một số vấn đề có thể gặp gồm giảm tiểu cầu, suy nhược, có dấu hiệu như bị cúm. Nếu thuốc bị thoát mạch thì bệnh nhân cần được ngừng truyền ngay lập tức và chuyển sang truyền ở tĩnh mạch khác.

4. Tác dụng phụ thuốc Assogem

Trong quá trình sử dụng Assogem, một số tác dụng phụ thường gặp gồm:

  • Phù ngoại vi, đau, sốt, ngủ gà, nổi mẩn đỏ hoặc ngứa trên da, rụng tóc, buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy.
  • Viêm miệng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết.
  • Tăng transaminase hoặc có thể tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, tiểu ra máu, tăng nitơ urê huyết, protein niệu,.
  • Khó thở, thở không đều, nhiễm khuẩn, loạn cảm, tăng creatinin, co thắt phế quản.

Assogem cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ hiếm gặp như:

  • Hội chứng suy hô hấp cấp, sốc phản vệ, chán ăn, loạn nhịp tim.
  • Viêm mô, suy tim sung huyết, tai biến mạch não, ho, run cơ, đổ mồ hôi, hoại tử, tăng GGT, đau đầu.
  • Hội chứng tăng urê huyết tán, tăng huyết áp, mất ngủ, viêm phổi kẽ, suy gan hoặc xuất hiện phản ứng độc ở gan, mệt mỏi.
  • Nhồi máu cơ tim, xuất huyết dưới da, phù phổi, viêm mạch ngoại vi, suy thận, suy hô hấp, viêm mũi, nhiễm khuẩn huyết.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác của Assogem gồm:

  • Tăng tiểu cầu, hội chứng bệnh não có hồi phục, rò rỉ mao mạch, huyết khối vi mạch, phản ứng phản vệ,.
  • Chứng phù nề ở phổi, hội chứng suy hô hấp và viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ, nổi mụn nước trên da, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

5. Thận trọng khi dùng Assogem

Cần giảm liều khi dùng thuốc cho người cao tuổi, phụ nữ do thời gian bán thải của thuốc kéo dài hơn.

  • Người bị suy thận, suy gan, tiền sử viêm gan, di căn ở gan, xơ gan, nghiện rượu sử dụng Assogem có thể làm cho bệnh cũ nặng lên.
  • Phải theo dõi công thức máu toàn phần, số lượng tiểu cầu trước mỗi lần dùng Assogem.
  • Xác định chức năng gan và chức năng thận trước và sau khi dùng Assogem.
  • Khi kết hợp Assogem với trị liệu bằng cisplatin cần theo dõi điện giải bao gồm cả kali, magnesi, calci.

Hiện tại, Assogem được sử dụng trong phác đồ điều trị một số bệnh lý ung thư. Do đó, người bệnh hãy tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất.

37 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan