Công dụng thuốc Arizil 10

Thuốc Arizil 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp điều trị cho bệnh nhân mắc chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer mức độ vừa và nhẹ.

1. Thuốc Arizil 10 chữa bệnh gì?

Arizil 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của Arizil 10 là Donepezil hydrochloride hàm lượng 10mg. Thuốc Arizil 10 được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd. - ẤN ĐỘ, thuốc lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-18093-14. Vậy Arizil 10 công dụng là gì?

Thuốc Arizil 10 được dùng để điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer ở mức độ vừa và nhẹ.

Chống chỉ định sử dụng Arizil 10 cho bệnh nhân quá mẫn với Donepezil Hydrochloride hoặc mẫn cảm với dẫn xuất của Piperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc

2. Liều dùng và cách dùng của Arizil 10

Cách dùng thuốc Arizil 10: Nên dùng Arizil 10 vào buổi tối, trước khi nghỉ ngơi, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.

Liều dùng của Arizil 10:

  • Liều Arizil 10 khởi đầu, người bệnh sẽ uống 5mg thuốc 1 lần mỗi ngày. Nên dùng Arizil 10 vào buổi tối, trước khi nghỉ ngơi. Bệnh nhân có thể dùng cùng thức ăn hoặc không;
  • Liều 5mg/ngày nên được duy trì ít nhất trong 1 tháng để cho phép các bác sĩ đánh giá đáp ứng lâm sàng và giúp thuốc đạt được nồng độ ổn định. Sau đó, người bệnh có thể tăng liều Arizil 10 lên đến 10mg/ngày. Tuy nhiên, không sử dụng liều Arizil 10 cao hơn liều 10mg/ngày vì ở liều này vẫn chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Quá trình điều trị với Arizil 10 chưa được nghiên cứu ở thời gian dài hơn 6 tháng.
  • Liều Arizil 10 đối với trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của Arizil 10 vẫn chưa được xác nhận.
  • Đối với bệnh nhân suy gan và thận: không có liều Arizil 10 điều chỉnh trong suy thận hoặc suy gan vừa và nhẹ vì hệ số thanh thải của Donepezil không bị ảnh hưởng trong điều kiện các bệnh lý này.

3. Tác dụng phụ của Arizil 10

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất của Arizil 10 là: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, nhức đầu, giảm cân, chuột rút, viêm khớp;
  • Bệnh nhân sử dụng Arizil 10 có thể bị mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm, giấc mơ bất thường, buồn ngủ hoặc buồn đi tiểu thường xuyên.
  • Một số tác dụng phụ khác của Arizil 10: Cúm, đau ngực, đau răng, tăng huyết áp, giãn mạch, rung nhĩ, xuất hiện cơn nóng bừng, hạ huyết áp, chảy nước mắt, gãy xương, ảo giác, run rẩy, khó chịu, tình trạng dị cảm. Bệnh nhân dùng Arizil 10 có thể xuất hiện các hành vi bạo lực, chóng mặt, mất điều hòa, tăng ham muốn tình dục, cảm giác bồn chồn, hành vi khóc bất thường, căng thẳng, mất ngôn ngữ.
  • Ngoài ra một số trường hợp sử dụng Arizil 10 bị khó thở, đau họng, viêm phế quản, ngứa, toát mồ hôi, mề đay, đục thủy tinh thể, nhìn mờ, tiểu không tự chủ, tiểu đêm.

4. Thận trọng khi sử dụng Arizil 10

  • Arizil 10 là hoạt chất ức chế enzym cholinesterase do đó Arizil 10 có thể làm tăng tác dụng giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình thực hiện gây mê.
  • Do tác dụng ức chế enzym cholinesterase, thuốc có thể gây ra mất cân bằng hệ giao cảm tác động lên các nút xoang và nhĩ thất. Ảnh hưởng này có thể xuất hiện với triệu chứng nhịp tim nhanh và block tim đối với các bệnh nhân có hoặc không xảy ra các vấn đề bất thường về tim mạch.
  • Đã có trường hợp bệnh nhân bị bất tỉnh được báo cáo trong trường hợp liên quan tới việc dùng thuốc donepezil.
  • Tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase có thể làm tăng tiết acid dạ dày vì kích thích hệ cholinergic. Do đó bệnh nhân nên dùng Arizil 10 nên được theo dõi chặt chẽ với các biểu hiện của bệnh xuất huyết dạ dày, đặc biệt Arizil 10 làm tăng nguy cơ đối với bệnh nhân có vết loét dạ dày tiến triển, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, hoặc người đang điều trị với các thuốc chống viêm non-steroid.
  • Hoạt chất Donepezil có tác dụng tương tự như acetylcholine có thể gây ra tắc nghẽn bàng quang, do đó bác sĩ cần cẩn thận khi kê đơn Arizil 10 với các bệnh nhân có tiền sử bệnh hen suyễn hay bệnh tắc nghẽn phổi.
  • Hoạt tính acetylcholine được xem là có khả năng gây ra các cơn co giật toàn thể mặc dù động kinh có thể là một biểu hiện của căn bệnh Alzheimer.
  • Việc sử dụng thuốc Donepezil đối với những bệnh nhân suy giảm trí nhớ nặng do bệnh Alzheimer, các thể mất trí nhớ khác hoặc tình trạng suy giảm trí nhớ liên quan tới tuổi tác vẫn chưa được nghiên cứu.
  • Trong thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc nghiên cứu kiểm soát về Arizil 10 sử dụng trên phụ nữ có thai. Hoạt chất Donepezil chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn những nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Trên phụ nữ cho con bú: chưa biết liệu Donepezil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy phụ nữ đang dùng Arizil 10 không nên cho con bú.
  • Thuốc Arizil 10 có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị với Arizil 10 hoặc khi tăng liều. Nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ điều gì có thể gây nguy hiểm.
  • Thêm vào đó bệnh Alzheimer có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định có thể tiếp tục lái xe hay vận hành máy móc hay không.

5. Tương tác thuốc của Arizil 10

  • Các thuốc ức chế hệ CYP450 (Ketoconazol, Quinidine, Erythromycin And Itraconazol) và các thuốc ức chế CYD2D6 (Quinidin, Fluoxetin) có thể ức chế sự chuyển hóa của Arizil 10.
  • Các thuốc kích thích CYP2D6 và CYP3A4 (Phenytoin, Carbamazepine. Dexamethasone, Rifampin, Phenobarbital) có thể làm tăng tốc độ thải trừ của hoạt chất Donepezil.
  • Theo cơ chế tác dụng, các chất ức chế enzym Cholinesterase có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic như Arizil 10.
  • Một tác dụng hiệp đồng có thể xuất hiện khi chất ức chế Cholinesterase được dùng cùng với Succinylcholine, điều này xảy ra tương tự như các tác nhân phong bế thần kinh cơ hoặc các chất chủ vận Cholinergic (Bethanechol).

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan