Công dụng thuốc Anserol

Thuốc Anserol có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole Sodium với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày- thực quản, viêm loét dạ dày- tá tràng,...

1. Thuốc Anserol là thuốc gì?

Thuốc Anserol là thuốc gì? Thuốc Anserol có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole Sodium với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa.

Thuốc Anserol được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Quy cách đóng gói là thuốc gồm 1 lọ bột và 1 ống dung môi với 5ml.

Hoạt chất chính Esomeprazole là đồng phân của Omeprazol và có bản chất là một chất kiềm yếu có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày thông qua cơ chế ức chế kênh H-K ATPase. Thông qua đó mà acid không được tiết vào trong lòng dạ dày và giảm tình trạng viêm loét. Bên cạnh đó, hoạt chất chính Esomeprazole còn có tác dụng giúp giảm các dấu hiệu triệu chứng bao gồm ợ nóng, ợ chua, làm lành các thương tổn niêm mạc dạ dày và thực quản nguyên nhân do acid dạ dày gây ra.

Nhờ đó, hoạt chất chính Esomeprazole được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày, hội chứng dạ dày thực quản và tình trạng viêm loét dạ dày nguyên nhân do sử dụng các thuốc chống viêm phi Steroid hay nhóm thuốc NSAIDS.

2. Thuốc Anserol điều trị bệnh gì?

Thuốc Anserol điều trị bệnh gì? Thuốc Anserol có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Anserol

3.1. Cách dùng của thuốc Anserol

  • Thuốc Anserol được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, nên bạn cần được sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Người bệnh không được tự ý pha tiêm mà cần được các nhân viên y tế có chuyên môn điều trị thực hiện.
  • Pha loãng bột tiêm với dung môi. Tiêm tĩnh mạch chậm tối thiểu 3 phút, tốc độ không quá 4 ml/phút. Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách thêm 5 mL dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa Esomeprazole sodium. Dung dịch tiêm sau khi pha trong suốt và không màu hay có màu vàng nhạt.
  • Sự phân hủy dung dịch pha chế phụ thuộc vào độ pH cao, vì vậy thuốc chỉ nên pha với dung dịch NaCl 0,9% dùng theo đường tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha không nên pha trộn hoặc dùng chung một bộ dây truyền với những loại thuốc khác.
  • Dung dịch đã pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có phần tử lạ và biến màu trước khi dùng và chỉ sử dụng dung dịch trong suốt.
  • Dung dịch đã pha nên được dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha. Không bảo quản ở nhiệt độ cao trên 25 độ C.
  • Dung dịch đã pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 phút.
  • Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ dùng 20mg và phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ.

3.2. Liều dùng của thuốc Anserol

  • Người dùng không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều: mỗi lần tiêm 20-40mg, ngày dùng 1 lần.
  • Người bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều: mỗi lần tiêm 40mg, ngày dùng 1 lần.
  • Ðể điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bạn nên được dùng liều mỗi lần tiêm 20mg, ngày dùng 1 lần. Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được.
  • Đối với trẻ em: Hoạt chất Esomeprazole sodium không nên dùng cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
  • Đối với người suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều dùng đối với người suy chức năng thận. Do kinh nghiệm điều trị cho những người bị suy thận nặng vẫn còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc đối với nhóm người này.
  • Đối với người suy chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở những người bị suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Ðối với người bị suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazole sodium mỗi ngày.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng đối với người cao tuổi.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Anserol

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Anserol 40mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.

  • Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn mửa, táo bón.
  • Một số tác dụng không mong muốn khác như viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
  • Các dấu hiệu triệu chứng hiếm gặp bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan, tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ, rối loạn vị giác và giảm natri trong máu.
  • Nếu người sử dụng gặp phải các dấu hiệu hay triệu chứng kể trên hay bất cứ biểu hiện bất thường nào khi điều trị với loại thuốc này, cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều dùng hay ngừng sử dụng loại thuốc này trong những trường hợp cần thiết.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Anserol.

5. Tương tác của thuốc Anserol

Tương tác của thuốc Anserol có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Esomeprazole khi dùng chung với các thuốc như Nifedipin, Phenytoin, Diazepam, ... có thể xảy ra các tương tác thuốc bất lợi. Không nên sử dụng thuốc có chứa thành phần Esomeprazole với thuốc Clopidogrel (thuốc ngăn ngừa cục máu đông).
  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Anserol. Tương tác của thuốc Anserol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết về những loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Anserol với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống có chứa các loại hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Anserol hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Anserol cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay dùng thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Anserol

6.1. Chống chỉ định của thuốc Anserol

  • Không sử dụng thuốc Anserol đối với các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Anserol với phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và người bị bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ viêm loét dạ dày.

6.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Anserol

  • Thuốc Anserol có một số tác dụng không mong muốn bao gồm đau đầu, buồn nôn,... nên người sử dụng cần thận trọng khi lái xe hay vận hành các loại máy móc.
  • Chỉ được thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch và chỉ truyền khi có các chỉ định trên lâm sàng của bác sĩ điều trị.
  • Đối với người bị suy giảm chức năng thận và người già thì không cần chỉnh liều dùng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Anserol với phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Bảo quản thuốc Anserol ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Anserol tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Anserol khi đã hết hạn sử dụng., chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo với các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hay xả thuốc xuống bồn cầu hay những đường ống dẫn nước.

Thuốc Anserol có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole Sodium với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày- thực quản, viêm loét dạ dày- tá tràng,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan