Công dụng thuốc Amriamid 400

Thuốc Amriamid 400 có thành phần hoạt chất chính là Amisulprid, thường được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt. Bệnh nhân sử dụng thuốc Amriamid 400 thường gặp một số tác dụng phụ như mất ngủ, lo âu, kích động... Vì thế cần lưu ý kỹ trước khi dùng.

1. Amriamid 400 là thuốc gì?

Amriamid 400 là một thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc hướng tâm thần. Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Amisulprid.

Dạng bào chế: viên nén, mỗi viên chứa 400mg Amisulprid và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ, 6 vỉ hoặc 10 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc Amriamid 400

Amisulpride là thuốc thuộc nhóm benzamides, có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên các thụ thể dopaminergic D2 và D3 của hệ thống liềm đen, không có ái lực với thụ thể thần kinh khác như thụ thể histamine, thụ thể cholinergic và thụ thể adrenergic.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, sử dụng liều cao Amisulpride có tác động phong bế nơron dopaminergic ở hệ thống liềm đen của Amisulpride chiếm ưu thế hơn so với tác động phong bế trên các nơron dopaminergic ở thể vân. Do đó, Amisulpride có công dụng chống rối loạn tâm thần chiếm ưu thế hơn so với tác động ngoại tháp.

3. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Amriamid 400

Thuốc Amriamid 400 thường được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt với triệu chứng dương tính như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ hoặc triệu chứng âm tính như bàng quang, thờ ơ, rút khỏi đời sống xã hội, ...

Chống chỉ định: tuyệt đối không sử dụng Amriamid 400 trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Amriamid 400
  • Ung thư vú, u prolactin tuyến yên
  • U tế bào ưa crom
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Trẻ em dưới 15 tuổi

Lưu ý: Không dùng phối hợp thuốc Amriamid 400 với các thuốc như: Amiodaron, Sotalol, Bepridil, Cisaprid, Sultoprid, Quinidin, Disopyramid, Procainamid, Thioridazin, Halofantrin, Pentamidin, Sparfloxacin, Levodopa, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Vincamin tiêm tĩnh mạch vì có thể gây xoắn đỉnh tim.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Amriamid 400

Amriamid 400 là thuốc kê đơn, vì vậy chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng khi họ có cùng triệu chứng.

Liều lượng:

  • Tâm thần phân liệt giai đoạn cấp: 400 – 800mg / ngày. Liều dùng được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và dùng liều duy trì ở mức thấp nhất có hiệu quả. Có thể tăng liều lên đến 1200mg / ngày trong một số trường hợp.
  • Với những bệnh nhân có cả triệu chứng âm tính và dương tính, cần điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu những triệu chứng dương tính.
  • Với bệnh nhân có triệu chứng âm tính là chủ yếu, liều nên dùng là 50 – 300mg / ngày.

Cách dùng: Thuốc Amriamid 400 được bào chế dưới dạng viên nén và dùng theo đường uống. Với liều dưới 300mg / ngày: uống 1 lần / ngày; liều trên 300mg / ngày: chia làm 2 lần uống.

Liều thuốc Amriamid cho bệnh nhân suy thận được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60ml / phút: dùng 1⁄2 liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30ml / phút: dùng 1/3 liều thông thường.

Xử trí khi quên liều thuốc Amriamid 400:

  • Khi quên liều, có thể uống một liều thuốc khác thay thế. Không uống liều thay thế nữa nếu như đã gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo.

Xử trí khi quá liều thuốc Amriamid 400:

  • Khi nghi ngờ quá liều, cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu kịp thời. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần theo dõi bệnh nhân và có biện pháp điều trị nâng đỡ thích hợp. Nếu bệnh nhân có triệu chứng ngoại tháp nặng, cần dùng thuốc kháng cholinergic.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amriamid 400

Ngoài tác dụng điều trị, bệnh nhân sử dụng thuốc Amriamid 400 có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: kích động, lo âu, mất ngủ
  • Ít gặp: táo bón, tiêu chảy, ngủ gà, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng

Các tác dụng không mong muốn tương tự các thuốc hướng thần khác như tăng prolactin máu, tăng cân, rối loạn trương lực cấp, run, giảm vận động, tăng tiết nước bọt, rối loạn vận động muộn, nằm ngồi không yên, giảm huyết áp, chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT, tăng men gan, hội chứng thần kinh ác tính, ...

Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các triệu chứng bất thường trong quá trình dùng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp Amriamid 400 với các thuốc sau: thuốc chống loạn nhịp, Halofantrin, Pentamidin, Sparfloxacin, Thioridazin, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Vincamin tiêm tĩnh mạch, Bepridil, Cisaprid, Sultoprid, Levodopa.

Không phối hợp Amriamid 400 với Amisulprid.

Thận trọng khi phối hợp Amriamid 400 với thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh, thuốc gây hạ kali máu, thuốc an thần kinh.

Cân nhắc khi phối hợp Amriamid 400 với thuốc an thần, thuốc mê, thuốc kháng H1, thuốc giảm đau, thuốc chống lo âu, thuốc hạ huyết áp, chất chủ vận dopamin.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Amriamid 400

Có thể xảy ra hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, tăng CPK, ...) khi dùng thuốc Amriamid 400 cũng như các thuốc an thần kinh khác. Vì vậy khi sốt cao, cần ngưng tất cả các thuốc an thần.

Amriamid 400 làm hạ thấp ngưỡng động kinh, nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh. Chỉ nên dùng thuốc Amriamid 400 cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết.

Khi ngưng thuốc, cần giảm liều dần dần, tránh dừng đột ngột. Amriamid 400 ảnh hưởng đến phản xạ, do đó nên thận trọng ở bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.

8. Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc Amriamid 400trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Để Amriamid 400 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Không dùng thuốc Amriamid 400 đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.

Không vứt thuốc Amriamid 400 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Amriamid 400, người dùng trước khi sử dụng cần đọc kỹ hướng dẫn để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

248 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Pegaset 150
    Công dụng thuốc Pegaset 150

    Thuốc Pegaset 150 là thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính là Pregabalin hàm lượng 150mg. Thuốc Pegaset 150 được dùng trong điều trị đau thần kinh ở người bệnh tiểu đường bị biến chứng thần kinh ngoại biên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lirystad 75
    Công dụng thuốc Lirystad 75

    Thuốc Lirystad 75 thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Thuốc Lirystad 75 có thành phần chính là hoạt chất Pregabalin, có tác dụng điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, điều trị bổ trợ động ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Dihydan
    Công dụng thuốc Dihydan

    Thuốc Dihydan là thuốc hướng tâm thần có hoạt chất chính là phenytoin. Dihydan được dùng làm thuốc chống động kinh, đặc biệt là động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ. Vậy Dihydan là thuốc gì và công ...

    Đọc thêm
  • Pristiq
    Thông tin thuốc Pristiq

    Thuốc Pristiq có thể cải thiện tâm trạng, cảm giác hạnh phúc và mức năng lượng của người dùng thuốc. Vậy trên thực tế lâm sàng, thuốc Pristiq có tác dụng gì và được chỉ định trong bệnh lý nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Goldpacetam
    Công dụng thuốc Goldpacetam

    Goldpacetam thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được dùng trong điều trị tổn thương não và một số bệnh lý ở não. Để sử dụng thuốc an toàn và đạt được hiệu quả trị bệnh tốt nhất thì người ...

    Đọc thêm