Công dụng thuốc Alecensa

Ung thư phổi tế bào nhỏ có đột biến gen ALK là một dạng bệnh đặc biệt, cần điều trị bằng một loại thuốc đặc hiệu là Alectinib. Hoạt chất này có trong thuốc Alecensa.

Alecensa là thuốc gì?

Alecensa thuốc chứa hoạt chất Alectinib hàm lượng 150mg. Hoạt chất này thuộc nhóm thuốc ức chế Multikinase Alecensa là một trong các loại thuốc điều trị ung thư, tác động đến sự phát triển và di căn các tế bào ung thư đến các vị trí khác trong cơ thể. Cụ thể thuốc Alecensa được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn nhất định đến một số cơ quan khác của cơ thể. Một điều cần lưu ý là thuốc Alecensa chỉ được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến gen ALK (Anaplastic Lymphoma Kinase). Bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm để tìm sự hiện diện gen đột biến này trước khi tiến hành điều trị cho người bệnh.

Một số cảnh báo của thuốc Alecensa

Alecensa thuốc điều trị ung thư có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, thậm chí có nguy cơ đe dọa tính mạng người bệnh. Do đó, người bệnh đang dùng thuốc Alecensa cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có những vấn đề sau:

  • Các vấn đề tim mạch như chóng mặt dữ dội hoặc nhịp tim rất chậm;
  • Vấn đề liên quan chức năng phổi như sốt, đau ngực, ho, khó thở;
  • Rối loạn chức năng thận như thay đổi màu sắc nước tiểu, tiểu ít hoặc vô niệu, sưng phù ở cẳng chân;
  • Rối loạn chức năng gan như đau hạ sườn phải, nước tiểu sẫm màu, chán ăn, vàng da hoặc vàng mắt.

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Alecensa, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về các vấn đề sau:

  • Tiền sử dị ứng với hoạt chất Alectinib;
  • Tiền sử bệnh lý có các vấn đề về phổi hoặc rối loạn chức năng hô hấp, bên cạnh bệnh ung thư phổi;
  • Bệnh lý gan;
  • Tiền căn có nhịp tim chậm.

Hoạt chất Alectinib có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu bố hoặc mẹ đang sử dụng thuốc Alecensa. Do đó phụ nữ đang mang thai tuyệt đối không được sử dụng thuốc Alecensa. Đồng thời bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ có gen ALK dương tính là nữ giới và có chỉ định điều trị bằng thuốc Alecensa cần sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn, hiệu quả trong suốt quá trình sử dụng và ít nhất 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng. Đối với bệnh nhân là nam giới đang sử dụng thuốc Alecensa hãy áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả nếu vợ hoặc bạn tình có thể mang thai. Thời gian áp dụng biện pháp tránh thai ở nam giới nên duy trì ít nhất 3 tháng sau liều thuốc Alecensa cuối cùng.

Bệnh nhân nữ cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ nếu phát hiện mang thai ngoài ý muốn, nếu bản thân hoặc chồng/bạn tình đang sử dụng thuốc Alecensa.

Các nghiên cứu hiện nay vẫn chưa xác định khả năng đi vào sữa mẹ của hoạt chất Alectinib hoặc những ảnh hưởng của nó đến trẻ đang bú mẹ. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn thì bà mẹ đang sử dụng thuốc Alecensa không nên cho con bú trong quá trình sử dụng và ít nhất 1 tuần sau khi ngưng thuốc.

Một số lưu ý về cách sử dụng Alecensa thuốc

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Alecensa, bác sĩ sẽ chỉ định một xét nghiệm đặc biệt để đảm bảo Alectinib là phương pháp điều trị phù hợp và tốt nhất cho loại ung thư phổi (xét nghiệm tìm đột biến gen ALK).

Người bệnh cần tuân thủ nghiêm hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm hoặc chỉ dẫn của bác sĩ. Một số trường hợp bác sĩ điều trị có thể thay đổi liều lượng thuốc Alecensa tùy theo tình trạng ung thư phổi.

Thuốc Alecensa hoạt động tốt nhất nếu sử dụng cùng với thức ăn. Khi uống, người bệnh cần nuốt toàn bộ viên Alecensa, không được nghiền nát, nhai hoặc hòa tan thuốc với các dung dịch khác.

Trường hợp bị nôn ói ngay sau khi uống thuốc Alecensa, người bệnh tuyệt đối không uống bù ngay lập tức mà hãy chờ đến thời điểm của liều ​​tiếp theo.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Alecensa, người bệnh có thể cần kiểm tra y tế định kỳ để đảm bảo thuốc Alecensa không gây ra các tác dụng gây hại. Đồng thời, quá trình điều trị ung thư có thể trì hoãn nếu thuốc Alecensa gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho sức khỏe.

Liều lượng sử dụng của thuốc Alecensa

  • Liều khuyến cáo của thuốc Alecensa cho người trưởng thành là 600mg/lần (tương đương 4 viên Alecensa 150mg), 2 lần uống mỗi ngày
  • Thời gian điều trị: thuốc Alecensa cần sử dụng đến khi ung thư phổi tiến triển thêm hoặc có những độc tính không thể chấp nhận.
  • Đối tượng sử dụng: Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) dương tính với đột biến gen (ALK) đã di căn hoặc không dung nạp với Crizotinib.

Trường hợp quên sử dụng 1 liều thuốc Alecensa, người bệnh cần bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng theo lịch trình điều trị hằng ngày. Lưu ý tuyệt đối không sử dụng cùng lúc 2 liều thuốc Alecensa.

Điều chỉnh liều thuốc Alecensa với mục đích hạn chế các tác dụng phụ ở một số đối tượng đặc biệt:

  • Việc sử dụng thuốc Alecensa có thể trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn ở một số trường hợp. Quy trình giảm liều thuốc Alecensa nên tiến hành từng bước, mỗi lần nên giảm 150mg/lần uống trong ngày dựa trên khả năng dung nạp. Điều trị bằng thuốc Alecensa nên ngừng vĩnh viễn nếu người bệnh không thể dung nạp liều 300mg;
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu thuốc Alecensa ở người suy gan nhẹ (Child-Pugh A) hoặc trung bình (Child-Pugh B). Trường hợp suy gan nặng (Child-Pugh C) cần chỉnh liều khởi đầu còn 450mg/lần, 2 lần mỗi ngày (tổng liều 900 mg). Tất cả bệnh nhân suy gan khi sử dụng thuốc Alecensa đều cần có kế hoạch theo dõi chức năng gan phù hợp;
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Alecensa ở người suy thận nhẹ đến trung bình. Mặc dù thuốc Alecensa chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng nhưng do Alectinib thải trừ qua thận không đáng kể nên có thể không cần điều chỉnh liều;
  • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Những dữ liệu còn hạn chế về mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Alecensa trên đối tượng này không cho thấy cần phải điều chỉnh liều sử dụng;
  • Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Alecensa ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ của thuốc Alecensa

Người bệnh đang điều trị bằng thuốc Alecensa cần liên hệ cấp cứu y tế khẩn cấp nếu có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Liên hệ với bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu việc dùng thuốc Alecensa gây ra các vấn đề sau:

  • Nhịp tim rất chậm;
  • Triệu chứng sắp ngất;
  • Đau cơ, yếu cơ không tìm được nguyên nhân;
  • Bất thường chức năng phổi/hô hấp như đột ngột đau nặng ngực hoặc khó thở, thở khò khè, ho khan hoặc ho có đờm;
  • Dấu hiệu gợi ý số lượng tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) như da xanh xao, mệt mỏi, cảm thấy choáng váng, tay và chân lạnh;
  • Bất thường chức năng thận như thay đổi màu sắc và số lượng nước tiểu (tiểu ít hoặc không đi tiểu), phù bàn chân hoặc mắt cá chân;
  • Rối loạn chức năng gan như đau hạ sườn phải, cảm giác chán ăn, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu sẫm màu, vàng da, vàng mắt.

Quá trình điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng thuốc Alecensa có thể bị trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn nếu xuất hiện một số tác dụng phụ nhất định.

Hoạt chất Alectinib trong thuốc Alecensa khiến da người bệnh dễ bị cháy nắng hơn. Do đó, cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời trong quá trình điều trị và ít nhất 7 ngày sau liều thuốc Alecensa cuối cùng. Đồng thời, người bệnh hãy mặc quần áo bảo vệ và sử dụng kem chống nắng (SPF 50 hoặc cao hơn) khi cần ra ngoài trời. thuốc Alecensa bao gồm:

  • Thiếu máu;
  • Táo bón;
  • Phù mặt, mí mắt, bàn tay hoặc trước xương chày;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Đau cơ.

Thuốc Alectinib có chứa hoạt chất Alecensa, có tác dụng điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến gen ALK. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • amivantamab
    Công dụng thuốc Amivantamab

    Thuốc Amivantamab là một loại thuốc mới được đưa vào sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc được dùng trong trường hợp mà các biện pháp điều trị khác không mang ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Yervoy
    Công dụng thuốc Yervoy

    Thuốc Yervoy được dùng để điều trị một số loại ung thư ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Để hiểu rõ về công dụng, cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc, hãy tham khảo thông ...

    Đọc thêm
  • Canpaxel 300
    Công dụng thuốc Canpaxel 300

    Thuốc Canpaxel 300 có thành phần chính là Paclitaxel hàm lượng 300mg. Canpaxel 300 công dụng trong điều trị các loại ung thư như ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ... Tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm