Công dụng thuốc Acethepharm

Thuốc Acethepharm có thành phần chính là Acetylcystein, một hoạt chất có tác dụng tiêu chất nhầy dùng điều trị bệnh mucoviscidosis và các bệnh lý đường hô hấp. Sau đây là một số thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Acethepharm có tác dụng gì? Sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Acethepharm có tác dụng gì?

Thuốc Acethepharm có thành phần chính là Acetylcystein (dẫn chất N_acetyl của L-cystein, một amino acid tự nhiên). Thuốc có tác dụng tiêu chất nhầy trong bệnh mucoviscidosis (bệnh nhầy nhớt hoặc xơ nang tuyến tụy), điều trị các bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy khi mở khí quản.

Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl

thành cystein, nồng độ đạt đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5-1 giờ sau khi uống liều 200-600mg.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Acethepharm

Acethepharm cần hòa vào nước trước khi uống. Liều lượng được chia như sau:

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi là 2 gói/ lần, 3 lần/ ngày;
  • Liều dùng cho trẻ em từ 2-6 tuổi là 2 gói/lần, 2 lần/ngày.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Acethepharm

Thuốc Acethepharm được chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Có tiền sử bị hen làm tăng nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein;
  • Quá mẫn với Acetylcystein và các thành phần khác của thuốc;
  • Chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Acethepharm

Trong quá trình sử dụng thuốc Acethepharm, cần lưu ý như sau:

  • Giám sát chặt chẽ người có tiền sử hen và dị ứng, trường hợp có co thắt phế quản cần ngừng thuốc, đổi sang dùng thuốc phun mù giãn phế quản Salbutamol hoặc Ipratropium.
  • Với người bị giảm khả năng ho, cần phải dùng thủ thuật hút đờm.
  • Ở phụ nữ mang thai, điều trị quá liều Paracetamol bằng Acethepharm an toàn và hiệu quả. có khả năng ngăn chặn độc tính cho gan của thai nhi và mẹ.
  • Thuốc Acethepharm dùng an toàn cho phụ nữ đang cho con bú.

5. Tác dụng phụ của thuốc Acethepharm

Acethepharm có giới hạn an toàn rộng, tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trên lâm sàng nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein. Các tác dụng phụ gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay.
  • Hiếm gặp: Co thắt phế quản kém phản ứng dạng phản vệ toàn thân; sốt, rét run.

6. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ

  • Giảm nguy cơ nôn bằng cách dùng dung dịch Acetylcystein pha loãng.
  • Khi có phản vệ, cần ngay lập tức tiêm dưới da adrenalin 0.3-0.5ml dung dịch 1/1000, thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta - adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
  • Phản ứng quá mẫn với Acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, có thể bị ức chế bằng cách dùng kháng histamin trước. Có tới 3% người tiêm tĩnh mạch Acetylcystein để điều trị quá liều Paracetamol bị phản ứng quá mẫn, kết hợp với nhiều ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch, vậy nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamin để đề phòng.

7. Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc Acethepharm gồm:

  • Thành phần Acetylcystein của thuốc là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc các loại thuốc làm giảm bài tiết phế quản.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Acethepharm công dụng là gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Acethepharm theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Besfluran ở nơi khô thoáng và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • eprazstad
    Công dụng thuốc Eprazstad

    Thuốc Eprazstad là thuốc được sử dụng trong điều trị viêm phế quản, viêm mũi họng. Vậy, để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc công dụng ra sao? Liều dùng như thế nào? Hãy cùng bác sĩ tìm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Piafager
    Công dụng thuốc Piafager

    Thuốc Piafager thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp và được bào chế ở dạng siro. Thuốc Piafager có thành phần chính là Salbutomol được chỉ định trong điều trị các chứng co thắt phế quản trong hen ...

    Đọc thêm
  • Habucef
    Công dụng thuốc Habucef

    Kháng sinh Cephalosporin được sử dụng rất rộng rãi với nhiều hoạt chất khác nhau, trong đó có Cefradine thuộc thế hệ 1 với tên thương mại là thuốc Habucef. Vậy thuốc Habucef công dụng là gì và nên sử ...

    Đọc thêm
  • Hanotrypsin
    Công dụng thuốc Hanotrypsin

    Thuốc Hanotrypsin được sử dụng chủ yếu để điều trị tình trạng phù nề sau phẫu thuật hoặc chấn thương. Ngoài ra, thuốc Hanotrypsin cũng được bác sĩ kê đơn sử dụng nhằm làm loãng các dịch tiết ở đường ...

    Đọc thêm
  • Cefnixal
    Công dụng thuốc Cefnixal

    Thuốc Cefnixal có thành phần chính là một kháng sinh dạng uống, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng mạnh trên cả vi khuẩn gram âm và dương. Cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng của ...

    Đọc thêm