Công dụng thuốc Abetol

Thuốc Abetol là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng điều trị bệnh cao huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Vậy thuốc Abetol nên được dùng với liều lượng như thế nào là phù hợp?

1. Công dụng thuốc Abetol là gì?

1.1. Thuốc Abetol là thuốc gì?

  • Thuốc Abetol thuộc nhóm thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan.
  • Thuốc có tên gốc là labetalol hydroclorid.
  • Thuốc Abetol được bào chế dưới dạng viên uống hàm lượng 100mg, 200mg, và 300mg.

1.2. Thuốc Abetol có tác dụng gì?

Thuốc Abetol có tác dụng trong điều trị cho những bệnh nhân bị cao huyết áp, giúp người bệnh giảm thiểu nguy cơ bị đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

Hiện nay có khá ít thông tin về sản phẩm thuốc này. Nên một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng.

Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ. Và đặc biệt cần lưu ý tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc.

2. Cách sử dụng của Abetol

2.1. Cách dùng thuốc Abetol

Thuốc dạng viên nén rất phù hợp cho dùng đường uống

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đặc biệt, để giảm tác dụng phụ nên sử dụng ban đầu liều thấp, sau đó dùng liều tăng dần hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc xa bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn. Tuy nhiên, có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

2.2. Liều dùng của thuốc Abetol

Liều dùng thông thường cho người trưởng thành (từ 18−64 tuổi):

  • Liều khởi đầu: 100 mg thuốc uống bằng đường miệng hai lần mỗi ngày;
  • Liều duy trì: 200−400 mg thuốc dùng hai lần mỗi ngày. Nếu bạn cần thêm, bác sĩ sẽ tăng liều mỗi 2−3 ngày;
  • Liều tối đa: 2.400 mg thuốc mỗi ngày uống 2−3 lần.

Dùng trong điều trị cho trẻ em:

Hiện tại nhà sản xuất chưa có nghiên cứu liều dùng dành cho trẻ em. Do đó các bậc phụ huynh tuyệt đối không được tự ý sử dụng cho trẻ. Tốt nhất đưa trẻ đến các cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám và từ đó có phương pháp điều trị chính xác nhất.

Xử lý khi quên liều:

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

Nếu có bất kỳ dấu hiệu khác thường nào khi sử dụng Abetol, nên báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp y tế.

3. Chống chỉ định của thuốc Abetol

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính hay bất kỳ thành phần nào của thuốc Abetol
  • Trẻ em
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

4. Tương tác thuốc Abetol với thuốc khác

Một số các loại thuốc có thể tương tác với Abetol như:

  • Thuốc giảm đau sẽ dễ xảy ra tương tác làm cho lượng Abetol trong cơ thể tăng lên và gây ra tác dụng phụ cho người sử dụng.
  • Thuốc chống hen suyễn như salmeterol; aformoterol; indacaterol; olodaterol... dùng chung với Abetol® có thể làm cho bạn thấy khó thở hơn.
  • Nhóm thuốc chống trầm cảm như amitriptyline; doxepin; nortriptyline; clomipramine dùng chung thời gian sẽ làm cho người bệnh dễ bị rùng mình.
  • Một số loại thuốc trợ tim như: nitroglycerin; clonidin; amiodarone; disopyramide và thuốc chẹn calcium... khi dùng chung với thuốc Abetol® sẽ khiến cho huyết áp và nhịp tim của bạn bị thấp đi.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Cụ thể như:

Người có tiền sử mắc bệnh tiểu đường.

  • Mắc các vấn đề về phổi hoặc hô hấp như viêm phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thủng.
  • Người bệnh có vấn đề về thận, các vấn đề về gan hoặc vấn đề về tuyến giáp.
  • Xuất hiện các vấn đề về tim mạch như nhịp tim chậm, khối u tim, nhịp tim bất thường.
  • Bị bệnh viêm xoang.
  • Huyết áp thấp.
  • Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Có những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác.

5. Tác dụng phụ của thuốc Abetol

Abetol có thể gây ra các phản ứng phụ như:

  • Chóng mặt; ngứa da đầu hoặc da, đau đầu;
  • Mệt mỏi, đau đầu, đau bụng, nghẹt mũi;
  • Khó thở hoặc khò khè, sưng bàn chân và gót chân, tăng cân đột ngột, tức ngực.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Người bệnh nên tuân thủ theo đúng các chỉ định của bác sĩ để quá trình điều trị sẽ đạt kết quả cao nhất. Có bất cứ các thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết. Từ đó giúp hạn chế được các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Abetol® để tránh gây hại đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.

Đọc kỹ thông tin hướng dẫn bảo quản in trên nhãn dán của sản phẩm để bảo quản đúng cách, vì mỗi loại thuốc sẽ có cách bảo quản khác nhau. Tốt nhất tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mặt trời hoặc cất giữ ở những nơi ẩm ướt. Nên để ở những nơi thoáng mát, có nhiệt độ trung bình khoảng 25 độ C.

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm hoặc quá dị ứng với các thành phần của thuốc.

Mọi thông tin về Thuốc Abetol® được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo nên nếu người bệnh có bất cứ thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để có được những thông tin giải đáp đầy đủ và chi tiết.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

63 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan