Công dụng của thuốc Zt amox

Thuốc ZT Amox có thành phần chủ yếu Amoxicillin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp nhẹ hoặc viêm tai giữa hoặc viêm xoang... Tuy nhiên khi sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như: tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày...Vì vậy trước khi dùng bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng và nhận tư vấn từ bác sĩ điều trị.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc ZT Amox

Thuốc ZT Amox có chứa thành phần Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh đường uống phối hợp với một chất ức chế beta-lactamase, kali, clavulanat. Amoxicillin cũng tương tự như ampicillin có nguồn gốc từ các nhân penicillin cơ bản, và acid 6-aminopenicillanic.

Acid Clavulanic trong thuốc ZT Amox được tạo thành từ sự lên men của treptomyces clauvuligéu - thuộc nhóm beta- lactamse có cấu trúc liên quan đến các penicillin và có khả năng vô hiệu hoá nhiều loại betalactamase bằng cách ngăn chặn các vị trí hoạt động của loại enzyme này. Acid Clavulanic chủ yếu có tác dụng chống lại các hoạt động của plasmid trung gian với các beta-lactamase thường là nguyên nhân gây ra sự đề kháng với penicillin và các cephalosporin.

Acid Clavulanic không gây ảnh hưởng tới tính chất dược động học của thuốc ZT Amox. Khi hợp chất Amoxicillin và Kali Clavulanat được đưa vào cơ thể sẽ hấp thu ở đường tiêu hoá. Khả năng sinh khả dụng thông qua đường uống của thành phần trong thuốc ZT Amox tương ứng 90% Amoxicillin và 75% Clavulanat. Những hợp chất này hoạt động không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Và nồng độ thuốc khi vào trong cơ thể đạt đỉnh trong huyết thanh khoảng 1 giờ sau khi uống. Nồng độ Amoxicillin của thuốc ZT Amox cũng đạt mức độ đỉnh tượng tự như khi sử dụng Amoxicillin đơn lẻ với liều tương tự. Khi tăng liều uống thành phần Amoxicillin lượng hấp thụ qua đường tiêu hoá có thể giảm và nồng độ huyết thanh cũng như diện tích dưới đường cong của thuốc có thể tăng theo tuyến tính với việc tăng liều sử dụng. Cả hai thành phần của thuốc ZT Amox đều có khả năng gắn với protein huyết thanh ở mức độ thấp.

Khi thuốc ZT Amox vào cơ thể sẽ được khuếch tán tốt ở dịch trong tai giữa, dịch ổ bụng, dịch màng phổi, nước tiểu... Đặc biệt Amoxicillin có khả năng khuếch tán tốt ở hầu hết các mô và dịch của cơ thể, tuy nhiên trừ dịch não tuỷ. Khi màng não bị viêm, quá trình xâm nhập của Amoxicillin và acid Clavulanic sẽ tăng lên. Theo nghiên cứu có khoảng 10% Amoxicillin và 50% acid Clavulanic được chuyển hoá ở gan.

Thuốc ZT Amox được thải trừ chủ yếu qua thận. Sau khi sử dụng thuốc bằng đường uống, người bệnh có chức năng thận bình thường sẽ có thời gian bán thải hợp chất trong thuốc khoảng 1.3 giờ cho Amoxicillin và 1 giờ cho acid Clavulanic.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc ZT Amox

Thuốc ZT Amox được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở mức độ nhẹ gây bởi các chủng như: H. Influenzae và M.catarrhalis sản sinh beta - lactamase.
  • Viêm tai giữa gây ra bởi các chủng như: H. Influenzae và M.catarrhalis đồng thời sản sinh beta lactamase
  • Viêm xoang do các chủng H. Influenzae và M.catarrhalis sản sinh beta lactamase
  • Nhiễm khuẩn da và ảnh hưởng cấu trúc da cho các chủng S. aureus, E.coli và Klebsiella spp đồng thời sản sinh beta - lactamase.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cho các chủng như: E.coli và Klebsiella spp và Enterobacter spp sinh beta - lactamase.

Thuốc ZT Amox có thể chống chỉ định với một số trường hợp như: người bệnh có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc có chứa penicillin, hoặc những trường hợp có phản ứng chéo với kháng sinh beta-lactam khác, hoặc người bệnh có tiền sử vàng da, suy gian do suy giảm chức năng gan khi sử dụng amoxicillin hoặc acid Clavulanic hoặc penicillin.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc ZT Amox

Thuốc ZT Amox được bào chế ở dạng gói bột. Trước khi sử dụng thuốc cần pha thêm một nửa lọ bằng nước lọc và sau đó lắc mạnh để thuốc hoà tan thành dung dịch đồng nhất. Trong 5ml thuốc ZT Amox pha loãng có chứa 200mg amoxicillin và 28.5 mg acid Clavulanic. Thuốc nên sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi mở hộp và pha loãng. Để giảm thiểu khả năng không dung nạp thuốc qua đường tiêu hoá bạn nên sử dụng thuốc ngay trước bữa ăn.

Với người lớn nếu nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến trung bình sử dụng liều 25/3.6mg/kg/ngày trong mỗi 12 giờ. Nếu nhiễm khuẩn nặng thì sử dụng liều 45/6.4mg/kg/ngày trong mỗi 12 giờ.

Với trẻ em thì trong khoảng độ tuổi 2 tháng đến 2 tuổi mà nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình nên sử dụng liều được tính theo trọng lượng của cơ thể. Liều sử dụng hàng ngày nên được chia đều trong mỗi 12 giờ. Còn với trẻ em từ 2 tuổi đến 6 tuổi nhiễm khuẩn trung bình sử dụng liều 25/3.6mg/kg/ngày được chia làm 2 lần và mỗi lần 5ml cách nhau 12 giờ. Trong trường hợp trẻ này nhiễm khuẩn nặng thì sử dụng liều 45/6.4mg/kg/ngày và được chia liều thành 2 lần mỗi lần 10ml, thời gian uống cách nhau 12 giờ.

Với trường hợp trẻ em nhiễm khuẩn nặng khi trọng lượng cơ thể trên 8kg sử dụng thuốc ZT Amox liều 400mg/57mg. Còn với liều một nửa liều này 200/mg28.5mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi. Do tổ chức thận của trẻ chưa hoàn thiện.

Với trường hợp người bệnh có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút thì không cần thay đổi liều sử dụng. Nhưng ngược lại, người bệnh có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút không được khuyến cáo sử dụng thuốc này.

Liều lượng thuốc ZT Amox trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.Vì vậy, nếu bạn sử dụng thuốc để cải thiện tình trạng sức khoẻ thì cần tìm hiểu kỹ và tư vấn bởi bác sĩ.

Nếu bạn quên không sử dụng thuốc hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều ZT Amox quên gần với liều kế tiếp bạn nên bỏ qua liều quên và sử dụng liều kế tiếp. Lưu ý không được sử dụng gấp đôi liều ZT Amox, bởi việc này có thể gây ra các triệu chứng xấu ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều thì thuốc cũng sẽ không giúp cải thiện được tình trạng triệu chứng bệnh ngay lập tức. Thay vào đó, còn có thể gây ra ngộ độc hay các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu nghi ngờ bạn sử dụng quá liều cần gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế.

4. Các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc ZT Amox

Khi sử dụng thuốc ZT Amox có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất không cố định

  • Tác dụng đối với đường tiêu hoá gây ra các triệu chứng tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, khó tiêu ,viêm miệng, viêm ruột, xuất huyết và viêm đại tràng giả mạc.
  • Gây ra các phản ứng quá mẫn như phát ban trên da, nổi mề đay, quá mẫn với thành phần thuốc, phù mạch, hội chứng Stevens Johns, viêm da tróc vảy...
  • Phản ứng với gan khiến tăng vừa phải hàm lượng AST hoặc ALT ở những bệnh nhân được điều trị bằng dòng kháng sinh chứa penicillin. Hoặc có thể gây ra rối loạn chức năng gan với các triệu chứng tăng transaminase huyết thanh, bilirubin huyết thanh...
  • Gây viêm thận kẽ và chứng huyết niệu
  • Gây ra thiếu máu, giảm tiểu cầu, xuất huyết do giảm tiểu cầu tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt....
  • Tăng trạng thái bối rối, lo âu, buồn ngủ hoặc mất ngủ...

Trong trường hợp gặp các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc trước bữa ăn thì có thể sử dụng thuốc kháng histamin để kiểm soát hoặc cần thiết có thể sử dụng Corticosteroid đường toàn thân. Ngoài ra, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và gặp bác sĩ để có phương án hỗ trợ kịp thời.

Thuốc ZT Amox có thể tương tác với probenecid làm giảm sự bài tiết của amoxicillin tại ống thận. Vì vậy khi sử dụng đồng thời hai thành phần này có thể dẫn đến tình trạng tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu. Hoặc thuốc ZT Amox còn có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống nên khi sử dụng thuốc bạn cần lưu ý điều này.

Hy vọng với những chia sẻ về công dụng của thuốc Zt amox sẽ giúp hiểu rõ hơn về cách dùng thuốc để đem lại hiệu quả tốt cho sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Amfarex 500
    Công dụng thuốc Amfarex 500

    Amfarex 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Clarithromycin 500mg. Vậy Amfarex 500 là thuốc gì, có công dụng như thế nào và cách sử dụng ra sao? ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Tytdroxil
    Công dụng thuốc Tytdroxil

    Tytdroxil là thuốc kháng sinh được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục, ...

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm
  • Amoxmarksans
    Tác dụng thuốc Amoxmarksans

    Amoxmarksans là thuốc thường được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Để quá trình dùng thuốc được hiệu quả, người dùng cần nắm rõ thông tin, liều ...

    Đọc thêm
  • Padiozin
    Công dụng thuốc Padiozin

    Padiozin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách hộp 1 lọ + 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm 5ml. Cùng tham ...

    Đọc thêm