Công dụng của thuốc Cadiperidon

Thuốc Cadiperidon là thuốc được chỉ định trong việc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, sản phẩm không được dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng hay trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Cadiperidon.

1. Công dụng thuốc Cadiperidon là gì?

1.1. Thuốc Cadiperidon là thuốc gì?

Thuốc Cadiperidon là loại thuốc dùng để điều trị triệu chứng như nôn, và buồn nôn. Thuốc Cadiperidon có thành phần là Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg và tá dược: Lactose monohydrat; Avicel PH101; Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30; Magnesium stearat; Colloidal silicon dioxide (Aerosil) và Natri starch glycolate.

Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói: Hộp có 6 vỉ, hộp 10 vỉ mỗi vỉ có 10 viên. Sản phẩm này không được dùng cho người bệnh bị suy gan ở mức độ trung bình và nặng, hay ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

1.2. Thuốc Cadiperidon có tác dụng gì?

Chỉ định của thuốc Cadiperidon:

  • Buồn nôn và nôn, đầy bụng hoặc chán ăn, khó tiêu, ợ nóng, và ợ hơi trong.
  • Người lớn: bị viêm dạ dày mạn, bệnh sa dạ dày, bệnh trào ngược thực quản, và các triệu chứng sau cắt dạ dày hoặc đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
  • Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Chống chỉ định của thuốc Cadiperidon:

  • Người bệnh bị nôn sau khi mổ
  • Chảy máu ở đường tiêu hóa.
  • Bị tắc ruột cơ học.
  • Trẻ nhỏ ít hơn 1 tuổi.
  • Dùng thuốc Cadiperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
  • Người bệnh bị suy gan trung bình và nặng.
  • Người bệnh có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, người bệnh có rối loạn điện giải rõ rệt, hoặc người bệnh đang có bệnh tim mạch như: suy tim sung huyết.
  • Dùng cùng với các loại thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng cùng với các thuốc gây ức chế CYP3A4.

2. Cách sử dụng của Cadiperidon

2.1. Cách dùng thuốc Cadiperidon

Nên uống Thuốc Cadiperidon trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể sẽ bị chậm hấp thu. Người bệnh nên uống thuốc vào một thời gian cố định và dùng điều trị thời gian tối đa không nên vượt quá một tuần.

2.2. Liều dùng của thuốc Cadiperidon

Người lớn:

Người lớn và trẻ tuổi vị thành niên (tuổi từ 12 trở lên, và có đủ cân nặng từ 35kg trở lên). Dùng viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần trên ngày, liều tối đa là 30mg trên ngày

Người bệnh bị suy gan:

Thuốc Cadiperidon chống chỉ định với những người bệnh bị suy gan trung bình, và suy gan nặng. Không cần hiệu chỉnh liều dùng đối với người bệnh bị suy gan nhẹ.

Người bệnh bị suy thận:

Do thời gian bán thải của thuốc Cadiperidon kéo dài ở những người bệnh suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Cadiperidon cần phải giảm xuống còn 1 đến 2 lần trên ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Xử lý khi quên liều:

Tốt nhất người bệnh vẫn là nên uống thuốc Cadiperidon đúng thời gian mà bác sĩ đã kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm được tác dụng của thuốc là tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc Cadiperidon cách 1 đến 2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu. Người bệnh không nên uống bù liều đã quên khi thời gian quá gần cho lần uống tiếp theo.

Xử trí khi quá liều:

Nếu quá liều xảy ra người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy cơ thể có biểu hiện bất thường người bệnh cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Trong các trường hợp khẩn cấp khi quá liều thuốc Cadiperidon hoặc có biểu hiện nguy hiểm, người bệnh cần gọi ngay cho bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cadiperidon

  • Suy thận

Thời gian bán thải của thuốc Cadiperidon bị kéo dài ở người bệnh suy thận nặng. Trong trường hợp cần dùng nhắc lại, tần suất đưa thuốc Cadiperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần trên ngày tùy thuộc mức độ bị suy thận. Có thể hiệu chỉnh lại liều nếu cần.

  • Tác dụng trên tim mạch

Thuốc Cadiperidon thành phần Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT, và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như: rối loạn điện giải, hay các thuốc dùng đồng thời.

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy thuốc domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với người bệnh trên 60 tuổi, người bệnh dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg, và người bệnh dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng thuốc domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn, và trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai

Thuốc Cadiperidon không gây quái thai, tuy nhiên, không nên dùng thuốc ở những phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của điều trị cao hơn tiềm tàng.

  • Phụ nữ cho con bú

Thuốc Cadiperidon có bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể sẽ xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cadiperidon

Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp, thường là do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non và tổn thương màng não) hoặc là do quá liều. Bởi vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não, nên thuốc có thể làm tăng thêm nồng độ prolactin có trong máu. Trong những trường hợp hiếm gặp này, sự tăng thêm prolactin trong máu có thể sẽ gây ra hiện tượng liên quan nội tiết – thần kinh như chứng vú to và sự tăng tiết sữa bất thường.

Rối loạn tim mạch: Chưa rõ: loạn nhịp thất, và kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, hoặc đột tử do tim mạch.

5. Tương tác thuốc Cadiperidon

  • Thuốc chống loạn nhịp tim thuộc nhóm IA. Như: disopyramid; hydroquinidin, và quinidin.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim thuộc nhóm III như: amiodaron; dofetilide,và dronedarone; ibutilide; sotalol.
  • Một số các thuốc chống loạn thần như: haloperidol; pimozide,và sertindole.
  • Một số các thuốc chống lại trầm cảm như: citalopram; escitalopram.
  • Một số các thuốc kháng sinh như: erythromycin; levofloxacin; moxifloxacin, và spiramycin.
  • Một số loại thuốc chống nấm như: pentamidine.
  • Một số loại thuốc điều trị sốt rét, đặc biệt là halofantrin, và lumefantrine.
  • Các thuốc dạ dày-ruột như: cisaprid; dolasetron; prucalopride.
  • Các thuốc kháng histamin như: mequitazine, và mizolastine
  • Một số thuốc dùng điều trị ung thư như: tamoxifen; vandetanib; vincamin.
  • Các thuốc khác như: bepridil; diphemanil; methadone.

Ngoài những thông tin công dụng thuốc Cadiperidon nếu có thêm thắc mắc gì khác, người bệnh nên trực tiếp trao đổi với bác sĩ để được tư vấn và có những chỉ định phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan