Các tác dụng phụ và chỉ định của thuốc Newcilotal

Thuốc Newcilotal thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có thành phần chính là Tramadol và Acetaminophen. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các bệnh xương khớp, Gout,...

Thuốc Newcilotal là gì?

Thuốc Newcilotal với thành phần Tramadol HCl 37,5mg; Acetaminophen 325mg và tá dược vừa đủ tác dụng giảm các cơn đau vừa đến nặng.

Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin.

Acetaminophen là 1 loại thuốc giảm đau trung ương khác. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của nó chưa xác định rõ ràng. Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, việc phối hợp tramadol và paracetamol cho thấy chúng có tác dụng hợp lực.

Newcilotal hấp thu ngay sau khi uống, gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Newcilotal đạt được trong vòng 1 giờ.

Khoảng 30% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong khi đó khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa. Các chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucuronide hay sulfate ở gan.

Chỉ định của thuốc Newcilotal

Thuốc Newcilotal được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Thuốc Newcilotal được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
  • Thành phần Tramadol có tác dụng giúp giảm đau trung ương, làm giảm đau mắt, kích ứng, nổi mẩn đỏ sau phẫu thuật đục thủy tinh thể,...
  • Người mắc bệnh cảm cúm.
  • Chảy nước mắt.
  • Sốt.
  • Đau do bị chấn thương, tai nạn.
  • Đau sau phẫu thuật.
  • Làm việc quá sức, gây đau đầu.
  • Các chứng đau cơ xương khớp

Chống chỉ định của thuốc

Chống chỉ định sử dụng thuốc Newcilotal trong những trường hợp sau đây:

  • Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú, vì chưa có nghiên cứu đảm bảo độ an toàn của thuốc đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
  • Người bệnh bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng thuốc Newcilotal

Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa: 1 - 2 viên/ 4 - 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày.
  • Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
  • Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.

Tác dụng phụ của thuốc Newcilotal

Các tác dụng phụ thường xuyên khi dùng thuốc Newcilotal xảy ra nhất đó là:

  • Hệ thần kinh trung ương: buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn.

Ít gặp hơn:

  • Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
  • Hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình.
  • Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
  • Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
  • Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.

Hiếm gặp:

  • Toàn bộ cơ thể: đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
  • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
  • Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
  • Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
  • Cơ quan gan và mật: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân.
  • Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
  • Rối loạn hồng cầu: thiếu máu.
  • Hệ hô hấp: khó thở.
  • Hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
  • Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.

Lưu ý khi dùng thuốc Newcilotal

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
  • Thận trọng khi sử dụng, vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao Newcilotal với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Newcilotal với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Newcilotal cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện, vì có thể gây tái nghiện.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
  • Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.

Thuốc Newcilotal thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có thành phần chính là Tramadol và Acetaminophen. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các bệnh xương khớp, Gout,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kelarole
    Công dụng thuốc Kelarole

    Thuốc Kelarole là thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không steroid. Vậy cụ thể thuốc Kelarole có công dụng và liều dùng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp thêm thông tin về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • ripaingesic
    Công dụng thuốc Ripaingesic

    Thuốc Ripaingesic được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Paracetamol 500mg và Diclofenac natri 50mg. Vậy thuốc Ripaingesic là thuốc gì, thuốc Ripaingesic có tác dụng gì và cách ...

    Đọc thêm
  • pipanzin
    Công dụng thuốc Pipanzin

    Thuốc Pipanzin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá được bào chế ở dạng viên bao tan trong ruột. Thuốc Pipanzin có thành phần chính là Pamtoprazol được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • Xedulas
    Công dụng thuốc Xedulas

    Xedulas chứa thành phần Etodolac, là một thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm. Thuốc dùng để điều trị các bệnh lý cơ xương khớp, giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau ở ...

    Đọc thêm