Alsiful là thuốc gì?

Thuốc Alsiful 10mg chứa hoạt chất Alfuzosin, được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh lý phì đại tiền liệt tuyến lành tính và bí tiểu cấp. Vậy cách sử dụng thuốc Alsiful hiệu quả như thế nào sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Alsiful 10mg

1.1. Chỉ định

Alsiful là thuốc gì? Thuốc Alsiful 10mg chứa hoạt chất Alfuzosin, được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh lý phì đại tiền liệt tuyến và bí tiểu cấp do phì đại tuyến tiền liệt.

1.2. Dược lực học

Hoạt chất Alfuzosin thuộc dẫn xuất quinoline có hoạt tính, dùng bằng đường uống. Thuốc có tác dụng chọn lọc lên thụ thể alpha – 1 ngoại biên tại tuyến tiền liệt, niệu đạo và bàng quang. Các nghiên cứu đã chứng minh tác dụng của Alfuzosin như sau:

  • Thuốc làm tăng tốc độ đỉnh dòng chảy (Qmax) một cách đáng kể ở người bệnh có Qmax ≤ 15ml/ giây, mức độ tăng trung bình khoảng 30%
  • Thuốc làm giảm một cách đáng kể áp suất đẩy ra và thể tích, từ đó gây tăng cảm giác buồn tiểu
  • Thuốc làm giảm đáng kể thể tích nước tiểu còn đọng lại

Các tác dụng trên của Alfuzosin làm cho Alsiful có công dụng cải thiện triệu chứng của đường tiểu dưới (triệu chứng nghẽn, kích ứng). Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm huyết áp ở mức độ trung bình.

1.3. Dược động học

Alfuzosin được bào chế dưới dạng viên phóng thích chậm. Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 9 giờ uống, thời gian bán thải của thuốc là 9,1 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 90%).

Quá trình chuyển hóa của thuốc diễn ra rộng rãi và chỉ khoảng 11% lượng thuốc ban đầu được bài tiết qua đường nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. Khoảng 75 - 91% chất chuyển hóa của Alfuzosin được bài tiết qua phân. Enzym CYP3A4 tại gan đóng vai trò chủ yếu trong sự chuyển hóa của Alfuzosin.

2. Liều dùng Alsiful 10mg

2.1. Cách dùng

Thuốc Alsiful được uống nguyên viên với liều dùng theo chỉ định của bác sĩ (liều thông thường là 1 viên/lần/ngày). Thuốc đạt tác dụng tốt nhất khi dùng cùng với bữa ăn. Vì vậy, người bệnh không nên uống thuốc Alsiful khi dạ dày trống bởi nguy cơ giảm tác dụng thuốc.

Không bẻ hoặc nhai viên thuốc vì có thể làm giải phóng thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

2.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Alsiful 10mg phụ thuộc vào từng người bệnh và theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng khuyến cáo như sau:

  • Điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính: Uống 1 viên/lần/ngày sau bữa ăn;
  • Điều trị bí tiểu cấp: Ở người bệnh từ 65 tuổi trở lên dùng liều 1 viên/ngày x 3 - 4 ngày.

3. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Alsiful 10mg như sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, suy nhược
  • Tác dụng phụ ít gặp: Ngủ gật, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, thị giác bất thường, hạ huyết áp, hồi hộp, viêm mũi, ngất, tiêu chảy, ói mửa, khô miệng, ngứa, đỏ bừng mặt, đau ngực, phù;

4. Lưu ý khi sử dụng

4.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Alsiful 10mg trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Alsiful 10mg;
  • Người bệnh có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Chống chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc chẹn thụ thể alpha;
  • Bệnh nhân suy gan.

4.2. Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Alsiful ở người bệnh suy thận nặng, không sử dụng thuốc ở người bệnh đang được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp (cần theo dõi huyết áp thường xuyên).

Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc Alsiful có thể gây ra tác dụng phụ suy nhược, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Không sử dụng thuốc ở những đối tượng này.

5. Tương tác thuốc

Chống chỉ định sử dụng phối hợp thuốc Alsiful 10mg với các thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể alpha-1.

Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc nitrate, thuốc hạ huyết áp, nhóm thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazole, ketoconazole, ritonavir.

Thuốc Alsiful không gây tương tác với các thuốc digoxin, warfarin, atenolol, hydrochlorothiazide.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

49.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan