Ulcersep là thuốc gì?

Thuốc Ulcersep là thuốc thuộc nhóm tiêu hóa, thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, viêm loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính phát triển... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1.Thuốc Ulcersep là thuốc gì?

Thuốc Ulcersep là thuốc gì? Thuốc Ulcersep là thuốc thuộc nhóm tiêu hóa, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc Ulcersep có thành phần chính là bismuth subsalicylate nên được các bác sĩ chỉ định sử dụng để làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, khó tiêu, ăn không tiêu, ợ nóng, chướng bụng, buồn nôn và làm giảm tiêu chảy.

Thuốc Ulcersep được bào chế dưới dạng viên nén nhai, có hình tròn và màu hồng. Ở bên ngoài, một mặt thuốc trơn, còn một mặt có vạch bẻ đôi, vị ngọt mát, mùi xá xị.

2.Công dụng của thuốc Ulcersep 262 5mg

2.1. Chỉ định thuốc Ulcersep 262 5mg

Nhờ hoạt chất chính là bismuth subsalicylate nên thuốc Ulcersep được chỉ định dùng trong các trường hợp người bệnh như sau:

Chống chỉ định

Thuốc Ulcersep chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Những người mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác.
  • Người mẫn cảm với một hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc Ulcersep cho trẻ em dưới 16 tuổi.

2.2.Dược lực học

Hoạt chất Bismuth subsalicylat có trong thuốc Ulcersep có tác dụng kháng khuẩn, đồng thời tác động trực tiếp để bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.

Hoạt chất này khi ngấm vào thành ruột trong cơ thể sẽ có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, đồng thời giúp giảm hiện tượng khó tiêu, đầy bụng, chán ăn trong thời gian mắc bệnh tiêu chảy.

2.3.Dược động học

Hoạt chất Bismuth subsalicylat được biến đổi và trở thành thành bismuth carbonat, natri salicylat ở ruột non. Thuốc sinh khả dụng đường uống rất thấp. Bên cạnh đó, xét về khả năng phân bố của bismuth trong các mô của cơ thể con người rất ít. Mặc dù, hoạt chất này cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận chính là con đường bài tiết nguyên phát của hoạt chất này. Phần còn lại của thuốc Ulcersep sẽ được bài tiết qua phân ở dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hằng ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ tối đa ở người lớn thì thời gian bán hủy sinh học trung bình là khoảng 33 giờ. Theo đó, nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.

Salicylat được hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô trong cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng thuốc tối đa hằng ngày khoảng 110microgram/ml. Theo đó, Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể, thời gian bán hủy sinh học trung bình là khoảng từ 4 - 5,5 giờ.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Ulcersep 262.5Mg

Cách dùng thuốc Ulcersep là đường nhai. người bệnh có thể nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Liều dùng thuốc Ulcerse như sau:

  • Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Sử dụng 2 viên.
  • Bác sĩ có thể chỉ định người bệnh lặp lại liều dùng trên mỗi 1/2 -1 giờ đồng hồ nếu cần thiết. Tuy nhiên, người bệnh cần chú ý không sử dụng quá 16 viên thuốc trong 24 giờ.

Lưu ý: Người bệnh cần chú ý liều dùng thuốc Ulcerse trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Vì thế, để có liều dùng phù hợp thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Xử trí khi dùng qua liều và quên liều thuốc Ulcerse

Khi dùng quá liều thuốc Ulcerse, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng như nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, tim đập nhanh, ù tai, đốt, ngứa ran, co giật,...

Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc Ulcerse là gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng thì các bác sĩ có thể chỉ định lọc máu, truyền dịch thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu,... Cần theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ của thuốc giảm xuống dưới mức gây hại cho cơ thể. Bên cạnh đó cần chú ý theo dõi và điều trị bảo tồn các chức năng sống còn, theo dõi tình trạng phù phổi, co giật để đưa ra hướng điều trị thích hợp.

Nếu bạn quên một liều thuốc Ulcerse thì hãy dùng liều thuốc đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian quên thuốc đã gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều thuốc Ulcerse đã quên và dùng liều thuốc kế tiếp vào thời điểm như đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ulcerse

Trong quá trình sử dụng thuốc Ulcersep, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tác dụng thường gặp: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, biến đổi màu răng (có thể phục hồi).
  • Tác dụng ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Người bệnh có cảm giác buồn nôn và nôn
  • Tác dụng hiếm gặp: Độc tính trên thận, gây bệnh não và tăng độc tính cho hệ thần kinh.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ:

Trong quá trình sử dụng thuốc Ulcerse, Nếu người bệnh gặp phải tác dụng phụ không mong muốn của thuốc thì cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời, tránh gây nguy hiểm cho sức khỏe.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Ulcerse

Trước khi sử dụng thuốc Ulcerse thì bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông của nhà sản xuất:

  • Khi sử dụng thuốc cần chú ý đến những đối tượng chống chỉ định dùng thuốc.
  • Bệnh tiêu chảy có thể gây mất nước, do đó người bệnh cần bù lại bằng cách uống đủ nước.
  • Thuốc Ulcersep có chứa hoạt chất salicylat, vì thế nếu người bệnh dùng đồng thời với aspirin xuất hiện chứng ù tai thì nên ngưng sử dụng thuốc.
  • Thuốc Ulcersep không chứa hoạt chất aspirin. Tuy nhiên, nếu bạn đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các thuốc chứa salicylat khác không chứa aspirin thì không nên sử dụng thuốc vì thuốc có thể xảy ra những phản ứng và tác dụng phụ khác không mong muốn.
  • Nếu tình trạng tiêu chảy kèm sốt cao kéo dài trên 48 giờ thì người bệnh cần đi khám bác sĩ.
  • Người bệnh suy thận cần chú ý khi sử dụng thuốc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay vẫn chưa ghi nhận về những phản ứng gây bất lợi hoặc những ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, những đối tượng này vẫn cần chú ý khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn, tránh các tác dụng phụ.

7. Tương tác thuốc Ulcersep

Thuốc Ulcersep có thể tương tác với một số loại thuốc chống đông máu, thuốc điều trị bệnh viêm khớp, bệnh gout, thuốc điều trị bệnh tiểu đường. Vì thế những người bệnh này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng

Để đảm bảo hiệu quả sử dụng của thuốc, cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 25 độ C đến 30 độ C, tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Thuốc Ulcersep là thuốc thuộc nhóm tiêu hóa, thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, viêm loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính phát triển... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Vacocholic
    Công dụng thuốc Vacocholic

    Thuốc Vacocholic được bác sĩ kê đơn sử dụng nhằm điều trị hiệu quả các vấn đề về tiêu hoá như sỏi túi mật giàu cholesterol, xơ gan mật nguyên phát,... Bệnh nhân cần tuân thủ lịch trình điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Panazo
    Công dụng thuốc Panazo

    Panazo là thuốc ức chế bơm proton, dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tiết acid dạ dày. Panazo được dùng nhiều ở các bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày, tăng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rekelat
    Công dụng thuốc Rekelat

    Rekelat thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng để điều trị co thắt đường tiêu hóa. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Rekelat thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Rabosec
    Công dụng thuốc Rabosec

    Thuốc Rabosec có thành phần chính là Rabeprazole Natri hàm lượng 20mg thuộc nhóm thuốc ức chế bơm Proton (PPI). Rabosec được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Trimespa
    Công dụng thuốc Trimespa

    Trimespa 100 là thuốc tác động lên đường tiêu hóa, thường được chỉ định trong các bệnh lý co thắt đường tiêu hóa. Vậy thuốc Trimespa chữa bệnh gì và cần lưu ý gì để sử dụng thuốc đạt hiệu ...

    Đọc thêm