Công dụng thuốc Vipimax 1g

Thuốc Vipimax 1g bào chế dạng thuốc tiêm dùng chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Vipimax 1g, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Vipimax 1g trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Vipimax 1g có tác dụng gì?

1.1. Thuốc Vipimax 1g là thuốc gì?

Thuốc Vipimax 1g thuộc nhóm thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4, có số đăng ký VD-16896-12, do Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Việt Nam sản xuất.

Thuốc Vipimax 1g bao gồm các thành phần:

  • Cefepime (Dưới dạng Cefepime hydroclorid) hàm lượng 1g
  • Tá dược: L-arginine vừa đủ trong 1 lọ thuốc bột 1g

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm hàm lượng 1 gam, hộp 1 lọ. Thuốc Vipimax 1g khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Vipimax 1g chữa bệnh gì?

Thuốc Vipimax 1g là thuốc kháng sinh dạng bán tổng hợp nhóm cephalosporin, thuộc thế hệ thứ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 3.

Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc Vipimax gồm có Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Streptococcus và các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin).

Kháng sinh Cefepime không bị beta-lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một số chủng P. aeruginosa kháng cefotaxim và Enterobacteriaceae hay ceftazidim.

Kháng sinh Cefixime có tác dụng lên các loại vi khuẩn Gram dương (ví dụ các Staphylococcus) mạnh hơn cả ceftazidim và có tác dụng tương tự như kháng sinh ceftriaxone.

Thuốc Vipimax tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides fragilis.

Thuốc Vipimax 1gam được kê đơn sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu có biến chứng (kế cả những bệnh nhân có viêm bể thận kèm theo).
  • Viêm phổi mức độ nặng có kèm theo cả nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc Cefepime.
  • Nhiễm khuẩn mức độ nặng ở trên da và cấu trúc của da do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với cefepim và do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicillin.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Cefepime, nhóm cephalosporin, nhóm penicilin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc

2. Cách sử dụng của Vipimax 1g

2.1. Cách dùng thuốc Vipimax 1g

Thuốc Vipimax 1g dùng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch bằng cách:

  • Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc với liều lượng tùy theo y lệnh của bác sĩ.
  • Các dung môi hoặc dung dịch thường dùng chung với Vipimax: nước cất pha tiêm, glucose 5%, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Lidocain 0,5% hoặc 1%.

Pha dung dịch tiêm:

  • Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan l g Vipimax vào 2,4 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch lidocain 0,5%, 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan từ 1 đến 2 g Vipimax với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung môi thích hợp theo chỉ định để đạt được nồng độ 100 mg/ml hoặc 160 mg/ml. Tiến hành tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3 đến 5 phút.
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 đến 2 g Vipimax vào 50 ml hoặc 100ml dịch truyền tương hợp sau: dextrose 5%, dung dịch NaCl 0,9%, Ringer lactat. Thực hiện truyền tĩnh mạch ngắt quãng Vipimax trong khoảng 30 phút.

2.2. Liều dùng của thuốc Vipimax 1g

Liều dùng khuyến cáo:

  • Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng đường tiết niệu có biến chứng (kể cả bệnh nhân có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn mức độ nặng ở da và cấu trúc da: tiêm tĩnh mạch 2 gam cách 12 giờ một lần, liên tục trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phổi mức độ nặng kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: tiêm 2 g, cách 12 giờ một lần, dùng liên tục trong 7 đến 10 ngày.
  • Liều lượng ở người suy thận: dùng liều ban đầu bằng với liều của người có chức năng thận bình thường. Sau đó tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh theo bảng dưới đây.
Độ thanh thải Creatinin

  • Đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc máu xong cần bù đắp lại bằng một liều tương đương liều ban đầu.
  • Đối với người bệnh đang thẩm tách phúc mạc diện ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần tốt hơn là liều 12 giờ một lần.

Xử lý khi quên liều: Thuốc Vipimax 1g được tiêm hoặc truyền bởi nhân viên y tế nên sẽ hạn chế được tối đa việc quên liều.

Xử trí khi quá liều:

  • Trường hợp dùng quá liều chỉ định cần ngưng dùng thuốc ngay và báo cáo cho bác sĩ điều trị,
  • Theo dõi sát tình trạng người bệnh
  • Lọc máu qua màng bụng hoặc lọc máu thận nhân tạo nếu cần.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Vipimax 1g

Trong quá trình sử dụng thuốc Vipimax 1g, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận là bắt buộc.
  • Cần kiểm tra bằng mắt thường thuốc Vipimax 1g dạng bột trước khi pha và các dung dịch thuốc sau khi đã được pha loãng trước khi tiến hành tiêm cho bệnh nhân xem có kết tủa không.
  • Không dùng thuốc hết hạn sử dụng hay cảm quan thuốc đổi màu, niêm phong nắp bị mở.
  • Chưa xác định được tính an toàn của thuốc Vipimax ở trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Trường hợp bị bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc: Cần ngừng dùng Vipimax và thay bằng một loại thuốc kháng sinh thích hợp khác (như vancomycin); tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy, vì sẽ làm mất triệu chứng.
  • Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể sử dụng cho người lái xe hoặc vận động máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Vipimax cho phụ nữ mang thai, nhưng phải được sự chỉ định của bác sĩ và phải cân nhắc kỹ lợi ích cho mẹ và tác hại cho thai nhi trước khi chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ kháng sinh cefepime được bài tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề rất có thể xảy ra cho trẻ bú sữa của người mẹ đang dùng cefepime: Thay đổi vi khuẩn trong đường ruột, tác động trực tiếp của thuốc kháng sinh lên trẻ, gây trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn có thể cần làm khi trẻ có sốt cao. Bởi vậy cần theo dõi trẻ đang bú sữa mẹ ở những người sản phụ có dùng cefepime.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vipimax 1g

Trong quá trình sử dụng thuốc Vipimax 1g có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Nổi mẩn ngứa, mề đay, nhiễm nấm Candida ở miệng, buồn nôn, nôn.
  • Viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, đau bụng, viêm tại vị trí tiêm truyền.
  • Nhức đầu, sốt, ban đỏ, khó thở, giãn mạch, choáng váng, dị cảm.
  • Viêm âm đạo
  • Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, tăng enzym gan, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Rét run, co giật, sốc phản vệ.

5. Tương tác thuốc Vipimax 1g

Tương tác thuốc Vipimax 1g có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tránh dùng đồng thời Vipimax với furosemid, vì dễ dẫn đến bệnh điếc.
  • Nếu dùng đồng thời Vipimax với các thuốc ampicilin, metronidazol, aminoglycosid, vancomycin hoặc aminophylin thì phải tiêm truyền riêng rẽ các thuốc trên.

6. Cách bảo quản thuốc Vipimax 1g

Thời gian bảo quản thuốc Vipimax 1g là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ đảm bảo không quá 30°C, trong bao bì gốc của thuốc và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Dung dịch thuốc Vipimax đã pha bảo quản không quá 12 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C và không quá 24 giờ nếu để bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C với mức ổn định. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong gia đình.

Thuốc Vipimax 1g bào chế dạng thuốc tiêm dùng chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Vipimax 1g, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

30 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Soditax
    Công dụng thuốc Soditax

    Thuốc Soditax là kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng gây bởi các tác nhân nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết... Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Septax 1g
    Công dụng thuốc Septax 1g

    Septax 1g là thuốc điều trị các tình trạng nhiễm trùng tại đường hô hấp dưới, ổ bụng, da, tiết niệu, xương khớp và hệ thống thần kinh trung ương... Tuy nhiên, Septax 1g có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • kilazo
    Công dụng thuốc Kilazo 1g

    Kilazo 1g thuộc danh mục thuốc điều trị chống viêm nhiễm. Khi dùng thuốc Kilazo 1g, bạn nên kiểm tra kỹ hướng dẫn chỉ định của bác sĩ. Sau đây là 1 vài chia sẻ giúp bạn đọc học rõ ...

    Đọc thêm
  • Kukjetrona
    Công dụng thuốc Kukjetrona

    Kukjetrona là thuốc thường được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và đường máu. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng trong điều trị các bệnh lý ...

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm