Công dụng thuốc vazigoc

Thiabendazole là hoạt chất có công dụng tiêu diệt một số loài giun sán. Hoạt chất này có tên thương mại là thuốc Vazigoc hàm lượng 500mg. Vậy Vazigoc là thuốc gì và được chỉ định với liều dùng như thế nào?

1. Vazigoc là thuốc gì?

Vazigoc là thuốc gì? Vazigoc chứa hoạt chất Thiabendazole hàm lượng 500mg, bào chế dạng viên nén dùng đường uống.

Thiabendazole là thuốc có tác dụng diệt một số loại giun như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc chó mèo (Ancylostoma braziliense), giun đũa chó (Toxocara canis), giun đũa mèo (Toxocara cati) và giun kim (Enterobius vermicularis). Cần lưu ý, Thiabendazole trong thuốc Vazigoc ngoài việc ức chế giun sản sinh trứng và ấu trùng còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng khi nó bị đào thải ra phân.

Cơ chế tác dụng của Vazigoc trên các loại giun chưa được xác định một cách chính xác, nhưng khả năng cao là do ức chế enzyme Fumarate reductase, một enzyme đặc hiệu của các loài giun sán.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Vazigoc

  • Vazigoc được chỉ định trong điều trị nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis) với tình trạng ấu trùng di chuyển dưới da hoặc trong nội tạng, nhiễm giun xoắn (Trichinosis) và một số loại giun khác.
  • Ngoài ra, thuốc Vazigoc còn được sử dụng khi các liệu pháp khác không hiệu quả hoặc có chống chỉ định hoặc phác đồ cần kết hợp thêm thuốc thứ 2 để điều trị nhiễm giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuriasis) hay giun đũa (Ascariasis).

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vazigoc nếu bệnh nhân dị ứng với Thiabendazole hay các thành phần có trong thuốc Vazigoc.

Lưu ý không dùng thuốc Vazigoc với mục đích dự phòng nhiễm giun kim (Enterobius vermicularis).

3. Liều dùng, cách dùng thuốc Vazigoc

Cách dùng: Bệnh nhân nên uống thuốc Vazigoc sau bữa ăn và nên nhai viên thuốc trước khi nuốt.

Liều dùng của thuốc Vazigoc cần theo chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa trong 1 ngày theo khuyến cáo là 6 viên thuốc Vazigoc (3g Thiabendazole) chia 2 lần uống và có thể điều chỉnh theo cân nặng của người bệnh như sau:

  • 13.6kg: 250mg (1⁄2 viên thuốc Vazigoc)/lần;
  • 22.6kg: 500mg (1 viên thuốc Vazigoc)/lần;
  • 34kg: 750mg (1.5 viên thuốc Vazigoc)/lần;
  • 45kg: 1g (2 viên thuốc Vazigoc)/lần;
  • 56kg: 1.25g (2.5 viên thuốc Vazigoc)/lần;
  • 68kg: 1.5g (3 viên thuốc Vazigoc)/lần.

Cách sử dụng thuốc Vazigoc trong một số phác đồ cụ thể:

  • Giun lươn (Strongyloidiasis): 2 lần/ngày x 2 ngày hoặc dùng liều duy nhất 50mg/kg nhưng nguy cơ tác dụng phụ cao hơn:
    • Tình trạng ấu trùng giun lươn di chuyển dưới da: 2 lần/ngày x 2 ngày. Nếu ngưng thuốc Vazigoc 2 ngày mà triệu chứng vẫn còn có thể cân nhắc đợt điều trị thứ 2;
    • Ấu trùng giun lươn di chuyển trong nội tạng: 2 lần/ngày x 7 ngày;
  • Giun xoắn (Trichinosis): 2 lần/ngày x 2-4 ngày liên tiếp tùy thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân. Tuy nhiên vẫn chưa có liều thuốc Vazigoc tối ưu để điều trị nhiễm giun xoắn (Trichinosis);
  • Giun đũa (Ascariasis), giun móc (Uncinaria Sis) và giun tóc (Trichuriasis): 2 lần/ngày x 2 ngày hoặc một liều duy nhất 50mg/kg.

Một số lưu ý về cách sử dụng thuốc Vazigoc:

  • Thuốc Vazigoc chỉ dùng cho bệnh nhân đã chẩn đoán xác định nhiễm giun;
  • Không nên chỉ định thuốc Vazigoc là phác đồ điều trị giun kim đầu tiên mà chỉ nên dùng nếu bệnh nhân không dung nạp được tác dụng phụ hoặc khi các phương pháp trị liệu khác thất bại;
  • Khi phản ứng mẫn cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc Vazigoc ngay lập tức.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vazigoc

Trong quá trình sử dụng thuốc Vazigoc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, đau thượng vị;
  • Vàng da, tắc mật hoặc tổn thương nhu mô gan, suy gan;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, co giật, trầm cảm, cảm giác bồng bềnh, yếu cơ và thiếu phối hợp;
  • Ù tai, cảm giác bất thường trong mắt, nhìn mờ, giảm thị lực;
  • Hạ huyết áp;
  • Tăng đường huyết;
  • Giảm bạch cầu thoáng qua;
  • Tiểu máu, nước tiểu có mùi khó chịu hoặc có tinh thể niệu;
  • Phản ứng quá mẫn như ngứa, sốt, phù mạch, phát ban da, ban đỏ đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson) và hạch bạch huyết;
  • Xuất hiện của giun đũa trong mũi miệng.

5. Tương tác thuốc của Vazigoc

Thiabendazole cạnh tranh với Theophylin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy khi kết hợp thuốc Vazigoc sẽ làm tăng nồng độ cả 2 hoạt chất trong huyết thanh đến ngưỡng gây độc.

Khi sử dụng đồng thời thuốc Vazigoc với những dẫn xuất xanthine cần tiên lượng trước và có kế hoạch theo dõi nồng độ thuốc trong máu hoặc xem xét giảm liều.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vazigoc

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vazigoc trong những trường hợp sau:

  • Thuốc Vazigoc không thích hợp điều trị bệnh nhân nhiễm hỗn hợp nhiều loại Ascaris, do nguy cơ kích thích chúng di chuyển trong cơ thể.
  • Cần ưu tiên điều trị các triệu chứng nhiễm giun trước khi điều trị giun, bao gồm thiếu máu, mất nước hoặc suy dinh dưỡng.
  • Những bệnh nhân có tiền sử vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc Vazigoc.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận cần được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc Vazigoc.
  • Một vài trường hợp rất hiếm gặp tình trạng tổn thương gan có thể diễn tiến xấu đi và không có khả năng thuyên giảm khi điều trị bằng thuốc Vazigoc.
  • Do các tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo trong thời gian dùng thuốc Vazigoc.
  • Không sử dụng thuốc Vazigoc cho bệnh nhân là trẻ em có cân nặng dưới 13.6kg.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi (trên 65 tuổi) với người trẻ trong việc dùng thuốc Vazigoc. Nhìn chung cần thận trọng khi chỉ định thuốc Vazigoc cho đối tượng này, nên bắt đầu từ liều thấp nhất và theo dõi chức năng gan, thận, tim thường xuyên cũng như giám sát những bệnh lý và các loại thuốc khác mà bệnh nhân đang điều trị.
  • Thuốc Vazigoc chuyển hóa hoàn toàn ở gan và các chất chuyển hóa được bài tiết ra ngoài qua thận. Vì vậy, nguy cơ độc thận sẽ cao nếu bệnh nhân đã có tiền căn suy thận. Cần lưu ý, đa số bệnh nhân lớn tuổi đều có tình trạng suy giảm chức năng thận, do đó khi sử dụng thuốc Vazigoc cần phải chọn lựa liều dùng cần thận.
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai nên đối tượng này chỉ sử dụng thuốc Vazigoc khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Chưa rõ khả năng Thiabendazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên sử dụng thuốc Vazigoc cho bệnh nhân đang cho con bú.
  • Thuốc Vazigoc gây chóng mặt và buồn ngủ, do đó không nên chỉ định cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thiabendazole là hoạt chất có công dụng tiêu diệt một số loài giun sán. Hoạt chất này có tên thương mại là thuốc Vazigoc hàm lượng 500mg. Thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh về ký sinh trùng giun sán. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan