Công dụng thuốc Valsita

Valsita là thuốc tim mạch kê đơn theo chỉ định. Vậy thuốc Valsita được dùng trong các trường hợp nào, liều dùng, cách sử dụng ra sao... Mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Valsita trong bài viết này.

1. Valsita là thuốc gì?

Valsita thuộc danh mục thuốc tim mạch. Valsita được sản xuất trong nước bởi Cổ phần BV Pharma - VIỆT NAM, theo số đăng ký VD – 28770 – 18.

Valsita có thành phần chính là hoạt chất Valsartan hàm lượng 80mg cùng các tá dược. Thuốc Valsita được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Valsita

Valsita có thành phần chính là Valsartan – hoạt chất có tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể Angiotensin II (Ang II). Ang II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở mô. Thụ thể này tham gia cả trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Nó cũng có khả năng làm co mạch, nhờ gây ra đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Bên cạnh đó Ang II này cũng giúp giữ muối, kích thích bài tiết aldosteron.

Thuốc Valsita có công dụng chính là kiểm soát hoạt động của Ang II nhờ khả năng hoạt động có chọn lọc trên thụ thể AT1. Khi nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh, trong khi thụ thể AT1 bị Valsita ức chế dẫn đến thụ thể AT2 bị hoạt hóa. Thụ thể AT2 có tác dụng cân bằng với AT1.

Valsita hấp thu qua đường uống và có khả năng gắn kết protein trong huyết tương, thải trừ qua thận.

3. Chỉ định dùng thuốc Valsita

Thuốc Valsita dùng cho các trường hợp:

Đối với những đối tượng kể trên, thuốc Valsita có thể giúp cải thiện hiệu quả tình trạng bệnh. Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm thời gian nằm viện trên các đối tượng bị suy tim. Valsita ức chế làm chậm lại quá trình tiến triển của bệnh suy tim. Giảm nhẹ mức độ suy tim theo cấp độ.

4. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Valsita

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Valsita được chỉ định theo từng tình trạng cụ thể.

Liều dùng với bệnh nhân huyết áp cao:

  • Nhà sản xuất khuyến cáo liều dùng Valsita cho đối tượng cao huyết áp là 80mg/lần/ ngày. Liều này dùng cho mọi đối tượng người lớn. Hiệu quả tăng huyết áp có thể thấy được sau khoảng 2 tuần dùng và tối đa đạt sau 1 tháng sử dụng.
  • Những đối tượng dùng Valsita nhưng không kiểm soát được huyết áp có thể điều chỉnh tăng liều tới 160mg/lần/ ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu theo hướng dẫn.

Liều dùng cho đối tượng suy gan/ thận:

  • Nhóm đối tượng này không cần điều chỉnh liều, vì bản thân Valsita không chuyển hóa qua gan hay thận. Tuy nhiên, những đối tượng bị suy gan/ thận nhưng nguyên nhân xuất phát từ mật thì cần thận trọng, điều chỉnh liều theo hướng dẫn.

Liều dùng bệnh nhân suy tim:

  • Nhóm đối tượng này, liều dùng Valsita theo khuyến cáo của nhà sản xuất là 40mg/ngày x 2 lần. Liều dùng tối đa là 80 – 160mg/ ngày x 2 lần ở đối tượng có khả năng dung nạp.
  • Điều chỉnh giảm liều thuốc Valsita khi dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu. Dùng liều tối đa trong ngày theo hướng dẫn là 320mg/ ngày nhưng phải chia liều phù hợp.

Liều dùng Valsita cho trẻ em:

  • Chưa có các báo cáo an toàn trên đối tượng trẻ em dùng Valsita

Dùng Valsita theo đường uống, không cần phụ thuộc vào các bữa ăn chính trong ngày. Thuốc Valsita dùng với nước lọc, tránh các loại nước có ga/ cồn hay nước trái cây/ sữa... vì có khả năng ảnh hưởng đến thành phần hóa học, tá dược có trong Valsita.

5. Chống chỉ định Valsita

Không dùng Valsita cho nhóm đối tượng:

Nhóm đối tượng này không nên dùng thuốc Valsita để đảm bảo an toàn.

6. Thận trọng và cảnh báo khi sử dụng thuốc Valsita

Một số cảnh báo và thận trọng mà nhà sản xuất đưa ra khi dùng Valsita gồm:

Mất muối và dịch:

  • Những đối tượng mất muối/ mất dịch nặng, dùng liều cao thuốc lợi tiểu có thể xảy ra triệu chứng huyết áp bị hạ sau bước đầu dùng Valsita. Do đó, cần xử trí tình trạng mất muối/ dịch trước khi dùng thuốc Valsita.
  • Trường hợp huyết áp hạ, cần để người bệnh nằm ngửa, có thể truyền tĩnh mạch dùng dịch muối sinh lý. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng Valsita sau khi huyết áp đã ổn định.

Hẹp động mạch thận:

  • Với nhóm đối tượng này nếu sử dụng Valsita cần phải theo dõi bởi một số loại thuốc khác có ảnh hưởng đến renin – angiotensin – aldosteron. Từ đó có thể làm tăng Ure máu hoặc Creatinin huyết thanh.

Suy chức năng thận:

  • Mặc dù không cần điều chỉnh liều với nhóm đối tượng này, nhưng với những bệnh nhân suy thận nặng thì chưa có cảnh báo cụ thể. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc Valsita ở nhóm đối tượng này.

Suy gan:

  • Ở đối tượng này cũng không có cảnh báo cần điều chỉnh liều bởi Valsita được đào thải qua mật. Tuy nhiên, nếu suy gan do các vấn đề ở mật gây ra cũng cần thận trọng khi dùng.

Suy tim:

  • Mặc dù Valsita chỉ định cho các đối tượng suy tim nhưng cũng phải thận trọng khi bắt đầu sử dụng, vì Valsita thường gây hạ huyết áp.

7. Tương tác với các thuốc khác

Valsita có thể gây tương tác với các loại thuốc sau:

  • Cimetidine;
  • Warfarin;
  • Furosemide;
  • Digoxin;
  • Atenolol;
  • Indomethacin;
  • Glibenclamide.

Ngoài ra, theo báo cáo, khi dùng thuốc Valsita với các thuốc lợi tiểu giữ kali như: Spironolactone; Triamterene; Amiloride hay các thuốc bổ sung kali, muối thay thế chứa kali,... có thể gây ra tình trạng tăng kali trong huyết thanh.

8. Tác dụng phụ của thuốc Valsita

Dùng Valsita bạn có thể gặp một số tác dụng phụ gồm:

  • Đau đầu;
  • Choáng váng;
  • Ho;
  • Tiêu chảy;
  • Mệt mỏi;
  • Viêm mũi;
  • Viêm xoang;
  • Đau lưng;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Viêm họng;
  • Đau khớp;
  • Mất ngủ;
  • Suy nhược;
  • Phù.

Hãy thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ những biểu hiện lâm sàng về tác dụng phụ khi dùng Valsita.

9. Quá liều và xử trí

Chưa có kinh nghiệm cụ thể về quá liều khi dùng Valsita, nhưng biểu hiện quá liều là tình trạng hạ huyết áp nặng. Nếu có biểu hiện quá liều thì cần xử trí như sau:

  • Gây nôn;
  • Truyền tĩnh mạch muối sinh lý;

Valsita là thuốc tim mạch kê đơn. Khi dùng thuốc có thể gây ra các tương tác, tác dụng phụ,... Do đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ các vấn đề bất thường trong quá trình dùng thuốc Valsita.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Becalim
    Công dụng thuốc Becalim

    Becalim thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp liên quan đến tăng cholesterol máu. Cùng tìm hiểu cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Becalim trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • sử dụng thuốc cho người cao tuổi
    Các lưu ý khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi

    Cùng với sự tăng lên về tuổi tác, cơ thể con người có nhiều thay đổi về mặt sinh lý cũng như bệnh lý. Ở người cao tuổi thay đổi sinh lý chính là sự lão hóa của các cơ ...

    Đọc thêm
  • Telsar 40
    Công dụng thuốc Telsar 40

    Thuốc Telsar 40 là thuốc gì? Thuốc Telsar 40 có thành phần hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tim mạch có công dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bezacu
    Công dụng thuốc Bezacu

    Bezacu là thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt phát huy tốt hiệu quả đối với loạn nhịp tim trên thất. Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin liên ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm