Công dụng thuốc Topdinir 300

Topdinir 300 là sản phẩm được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn dễ nhạy cảm gây ra. Việc tìm hiểu những thông tin về thuốc, đặc biệt là hướng dẫn sử dụng đúng cách là điều vô cùng quan trọng và cần thiết.

1. Topdinir là thuốc gì? Công dụng ra sao?

Thuốc Topdinir 300 là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt, Ltd.- Ấn Độ với thành phần chính là cefdinir. Đây là thuốc được sử dụng dưới dạng kê đơn có khả năng giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc. Từ đó, thuốc phát huy hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn dễ nhạy cảm gây ra.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Topdinir 300

2.1. Chỉ định sử dụng thuốc Topdinir 300

Thuốc Topdinir 300 được chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng nguyên nhân bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir thường gặp trong các bệnh lý sau:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên, dưới hoặc cả hai.
  • Viêm nang lông, chốc lở, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ thể mạn tính.
  • Bệnh nhân mắc viêm thận, bể thận, viêm bàng quang.
  • Phụ nữ mắc viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.

2.2. Chống chỉ định thuốc Topdinir 300

Bên cạnh những đối tượng phù hợp với Topdinir 300, loại thuốc này chống chỉ định trong một số trường hợp sau đây:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc Topdinir.
  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

3. Cách dùng và liều dùng Topdinir 300mg

Đây là thuốc được sử dụng qua đường uống với thời điểm sử dụng thuốc lý tưởng là sau khi ăn. Khi dùng bạn hãy chú ý uống thuốc bằng nước lọc, không sử dụng sữa, nước trái cây hay bất cứ loại đồ uống nào khác. Tuỳ đối tượng bệnh nhân mà liều dùng Topdinir 300 có sự khác biệt như sau:

3.1. Liều dùng Topdinir cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Với nhóm đối tượng này, liều dùng thuốc được các chuyên gia khuyến cáo như sau:

  • Viêm phổi cấp tính: Sử dụng với liều 300mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài trong 10 ngày để đảm bảo hiệu quả.
  • Viêm phổi mãn tính nặng: Sử dụng với liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài trong 10 ngày để đảm bảo hiệu quả.
  • Viêm xoang: Sử dụng với liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài trong 10 ngày để đảm bảo hiệu quả.
  • Viêm họng/viêm amidan: Sử dụng với liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị trong ngày hoặc 10 ngày tuỳ tình trạng bệnh.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng: Sử dụng với liều 300mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài trong 10 ngày để đảm bảo hiệu quả.

3.2. Liều dùng Topdinir cho bệnh nhân nhi từ 6 tháng - 12 tuổi

Tuỳ loại bệnh mà liều dùng tham khảo Topdinir cho nhóm đối tượng này như sau:

  • Viêm tai giữa nặng: Sử dụng Topdinir 300 với liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị từ 5 tới 10 ngày tuỳ mức độ bệnh nhưng không quá 10 ngày.
  • Viêm xoang nặng: Sử dụng với liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị từ 5 tới 10 ngày, không quá 10 ngày.
  • Viêm họng/viêm amidan: Sử dụng với liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị từ 5 tới 10 ngày hoặc 10 ngày, không quá 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: Sử dụng Topdinir 300 với liều 7mg/kg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị đảm bảo kéo dài trong 10 ngày.

3.3. Bệnh nhân mắc suy thận

  • Người lớn: Trường hợp có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều dùng là 300mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân nhi: Trường hợp có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,72m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300mg).

3.4. Bệnh nhân thẩm tách máu

Do bệnh nhân thẩm tách máu có nguy cơ thải trừ cefdinir từ cơ thể, từ đây những bệnh nhân thẩm tách mãn tính nên sử dụng liều khởi đầu là 300mg và duy trì ở liều 7mg/kg khi tình trạng bệnh được kiểm soát.

Các bạn hãy lưu ý rằng, liều dùng thuốc thuốc Topdinir 300 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng chi tiết của thuốc tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh nên bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

4. Xử lý quá liều hoặc quên liều

Với những trường hợp bị ngộ độc nặng do dùng thuốc quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm, người bệnh thường xuất hiện những dấu hiệu điển hình như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật, lúc này việc thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể.

Nếu quên một liều thuốc Topdinir 300, bạn hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt để thuốc phát huy tốt nhất hiệu quả trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, nếu thời gian dùng thuốc quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên để tránh quá liều.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Topdinir 300

Cần dùng thận trọng Topdinir 300 với những bệnh nhân sau đây:

  • Người từng xuất hiện những phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
  • Người có rối loạn nặng về thận cần được giảm liều để đảm bảo an toàn (Khi độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, chú ý đến những dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân.
  • Trong trường hợp nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa, tốt nhất bạn không nên dùng thuốc bởi điều này có thể gia tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
  • Tương tự như một số loại kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, sử dụng Topdinir 300 để trị bệnh trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn.

6. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng, Topdinir 300 có khả năng tương tác với một số loại thuốc sau đây:

  • Các Antacid (có chứa thành phần nhôm hoặc magiê): Sẽ làm giảm khả năng hấp thụ thuốc nên bạn cần dùng Topdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
  • Probenecid: Thành phần này có khả năng ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir nên cần cẩn trọng khi sử dụng chung.
  • Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Uống kết hợp Topdinir 300 với các chất có chứa 60mg sắt hoặc các vitamin có chứa 10mg sắt sẽ làm giảm phạm vi hấp thu thuốc từ 80% xuống còn 31%. Do đó nếu bạn cần dùng sắt trong quá trình trị liệu, hãy chú ý uống Topdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

7. Tác dụng phụ của Topdinir 300

Topdinir 300 ít có nguy cơ gây tác dụng phụ cho người sử dụng, chỉ có một số tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Có cảm giác buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón.
  • Đôi khi người bệnh thấy nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm.
  • Một số trường hợp giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.

Ngoài ra là một số tác dụng phụ rất hiếm gặp nhưng cũng cần đề phòng gồm quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Topdinir 300 mà bạn đọc có thể tham khảo. Mặc dù thuốc hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, tuy nhiên bạn chỉ nên sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn đối với sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan