Công dụng thuốc Tinidamed

Thuốc Tinidamed thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Sau đây là các thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Tinidamed.

1. Thuốc Tinidamed là thuốc gì?

Thuốc Tinidamed có thành phần chính là Tinidazol hàm lượng 500mg, được bào chế dạng viên nén bao phim và có quy cách đóng gói theo dạng hộp 1 vỉ x 4 viên, hộp 5 vỉ x 4 viên.

Tinidamed được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Cụ thể, thuốc được chỉ định điều trị với các bệnh lý sau đây:

  • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, xe vòi buồng trứng.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi;
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu;
  • Viêm loét lợi cấp;
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ;
  • Nhiễm Giardia;
  • Nhiễm amip ruột;
  • Amip cư trú ở gan.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Tinidamed

2.1. Liều dùng

Trong phòng ngừa: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2g, trước phẫu thuật 12 giờ.

Điều trị:

  • Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn, ngày đầu uống 2g, sau đó uống lg, 1 lần hàng ngày hoặc 500mg, 2 lần/ngày. Thường điều trị trong 5-6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có thể khó khăn, nếu cần thiết phải kéo đài điều trị trên 7 ngày.
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn, dùng liều duy nhất 2g trong 2 ngày;
  • Viêm loét lợi cấp: Người lớn, uống liều duy nhất 2g.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

  • Người lớn: Liều duy nhất 2g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình;
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50-70mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại nếu cần.

Nhiễm Giardia

  • Người lớn: Liều duy nhất 2g;
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50-75 mg/ kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm amip ở ruột

  • Người lớn: Liều duy nhất 2g, trong 2-3 ngày;
  • Trẻ em: Dùng một liều duy nhất 50-60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.

Amip gan

  • Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5-2g, 1 lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Nếu đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục đến 6 ngày;
  • Trẻ em: 50-60mg/ kg, uống 1 lần, trong 5 ngày liên tiếp;
  • Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.

2.2. Cách dùng

Thuốc Tinidazol thường dùng đường uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.

2.3. Xử trí quá liều

  • Triệu chứng: Không có báo cáo về quá liều tinidazol trên người;
  • Xử trí: Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Phương pháp xử trí chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày, loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tinidazol

3.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Tinidamed trong những trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn với tinidazol hoặc với dẫn chất nitro imidazol;
  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp;
  • Chống chỉ định trong ba tháng đầu của thai kỳ và người mẹ đang cho con bú;
  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

3.2.Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Tinidazol, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng;
  • Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy;
  • Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngứa, phát ban da, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm màu.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng bất thường về thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại biên (cảm giác khác thường, rối loạn cảm giác, giảm xúc giác).

3.3. Thận trọng

  • Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có chứa rượu, vì có thể có phản ứng giống disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
  • Với phụ nữ có thai: Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu, vì chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên bào thai. Chưa có bằng chứng nào về tinidazol gây ảnh hưởng có hại trong các giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
  • Với phụ nữ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không yêu cầu đặc biệt thận trọng. Tuy nhiên, những thuốc có cấu trúc hóa học tương tự, kể cả tinidazol có liên quan tới những rối loạn thần kinh khác nhau như chóng mặt, hoa mắt, mắt điều hòa, bệnh thần kinh ngoại biên (cảm giác khác thường, rối loạn cảm giác, giảm xúc giác) và hiếm khi co giật. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào về thần kinh trong khi điều trị với tinidazol thì người bệnh nên ngưng thuốc ngay.

3.4.Tương tác thuốc

  • Với rượu: Dùng đồng thời tinidazol và rượu có thể gây phản ứng giống disulfiram, nên tránh phối hợp này;
  • Với Cimetidin: Cimetidin có thể làm giảm thải trừ và làm tăng nồng độ huyết thanh của tinidazol;
  • Với Rifampicin: Rifampicin có thể làm tăng đào thải và làm giảm tác dụng điều trị của tinidazol;
  • Với thuốc chống đông: Tinidazol có thể làm tăng thời gian prothrombin (PT) và làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

Thuốc Tinidamed có thành phần chính là Tinidazol hàm lượng 500mg. Thuốc được chỉ định điều trị trong một số bệnh lý nhiễm trùng và nhiễm khuẩn. Người bệnh khi dùng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng để tăng cao hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

23 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Alzed
    Công dụng thuốc Alzed

    Thuốc Alzed là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là Albendazole, được điều chế ở dạng viên nhai. Thuốc được sử dụng phổ biến với cả người lớn và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc trợ phổi được sử dụng cho những trường hợp sinh non
    Vấn đề sức khỏe trẻ sinh non có thể gặp phải

    Trẻ sinh non có nguy cơ xảy ra nhiều biến chứng hơn so với trẻ sinh đủ tháng như nhiễm khuẩn ở trẻ sinh non, viêm phổi... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn về một ...

    Đọc thêm
  • kaztexim
    Công dụng thuốc Kaztexim

    Thuốc Kaztexim là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Cefpodoxime. Hiện nay thuốc được dùng điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh tiểu đường hay nhiễm khuẩn trên da.... Để đảm bảo ...

    Đọc thêm
  • nadybencoz
    Công dụng thuốc Nadybencoz

    Nadybencoz là thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Bạn cần kiểm tra đánh giá mức độ thiếu hụt dinh dưỡng trước khi sử dụng Nadybencoz. Sau đây là một số thông tin chia sẻ về Nadybencoz ...

    Đọc thêm
  • yutazim inj
    Công dụng thuốc Yutazim Inj

    Thuốc Yutazim Inj có thành phần chính là Ceftazidim hàm lượng 1 g, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Yutazim công dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng toàn thân, nhiễm khuẩn hô hấp, tiết ...

    Đọc thêm