Công dụng thuốc Novaduc-40

Novaduc 40 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở những người tăng huyết áp có kèm theo tổn thương thận hay mắc bệnh đái tháo đường. Để sử dụng Novaduc-40 một cách an toàn và hiệu quả bạn hãy tham khảo các thông tin qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Novaduc 40

Thành phần chính của Novaduc 40Telmisartan, bào chế dưới dạng viên nén.

Telmisartan là thuốc hạ huyết áp nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc này hoạt động gắn một cách chọn lọc trên thụ thể AT1 của angiotensin II. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô là thụ thể AT1 và có thể gây ra nhiều tác dụng sinh lý, bao gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Khi gắn vào thụ thể AT1, Angiotensin II có khả năng gây co mạch, tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron. Khi dùng Telmisartan do sự tranh chấp và ái lực cao hơn so với Angiotensin II mà chất này không gắn vào thụ thể AT1 để gây ra các tác dụng co mạch được, từ đó giúp hạ áp.

Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế sự giáng hóa bradykinin, do đó mà không gây tác dụng ho khan dai dẳng, ở liều tối đa là 80mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II.

Tác dụng hạ huyết áp của thuốc kéo dài và duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện rõ nhất trong vòng 03 giờ đầu tiên, ở người bệnh tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không làm thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan tương đương với các thuốc khác cùng nhóm. Khi ngừng Telmisartan một cách đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị bằng thuốc, nhưng không có hiện tượng tăng huyết áp phản ứng trở lại.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Novaduc 40

Thuốc Novaduc 40 được chỉ định dùng trong trường hợp:

Thuốc Novaduc 40 không dùng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ;
  • Phụ nữ khi cho con bú;
  • Tắc mật;
  • Suy gan nặng.

3. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Novaduc 40

Cách dùng: Uống ngày 1 lần, có thể uống bất kỳ lúc nào không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc vào một giờ cố định trong ngày để tăng hiệu quả điều trị của thuốc, giảm nguy cơ quá liều.

Liều dùng ở người lớn:

  • Uống với liều 40mg/1 lần/ ngày, một số người có thể đáp ứng với liều 20mg/ ngày. Trong một số trường hợp nếu cần, bạn có thể tăng thuốc tới liều tối đa 80mg/ lần/ ngày.
  • Dùng thuốc kết hợp: Telmisartan có thể dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Tuy nhiên, trước khi kết hợp hay tăng liều, cần đánh giá kỹ tác dụng chống tăng huyết áp. Thông thường tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều.
  • Suy gan: Nếu bệnh nhân mắc bệnh suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/ 1 lần/ ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không dùng, vì mức độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Quá liều và quên liều:

  • Quá liều: Biểu hiện quá liều có thể xảy ra cấp tính hay mạn với triệu chứng nhịp tim nhanh hoặc chậm, cảm giác chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức. Xử trí bằng cách điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Quên liều: Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu khoảng cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Nên đặt lịch để tránh tình trạng quên liều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Novaduc 40

Khi sử dụng thuốc Novaduc 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn, bao gồm:

Thường gặp:

  • Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tăng tiết mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Gây ra tình trạng kích động.
  • Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid dịch vị, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, phù nề cuốn mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Đau lưng, đau cơ và co thắt cơ.
  • Tăng kali máu.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch, rối loạn thị giác.
  • Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất.
  • Xuất huyết dạ dày - ruột.
  • Ban, mày đay, ngứa trên da.
  • Tăng men gan.
  • Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
  • Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Khi dùng thuốc nếu bạn gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và xử trí

5. Lưu ý khi dùng thuốc Novaduc 40

Trước khi dùng thuốc bạn nên nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng hay bệnh lý gặp phải, đặc biệt những bệnh có ảnh hưởng tới việc dùng thuốc như:

  • Người bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim sung huyết nặng.
  • Loét dạ dày hay loét tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác cần chú ý vì làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột.
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận.

Đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do sốt cao, nôn, đại tiện lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách máu, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng khi bắt đầu dùng thuốc, cho nên phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng Telmisartan hoặc giảm liều và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở những người cao tuổi và người suy thận. Nên giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.

Phụ nữ có thai: Không nên chỉ định dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ dùng khi thực sự rất cần thiết và dùng một cách thận trọng. Khi phát hiện có thai hay dự định mang thai nên đổi sang một loại thuốc khác mà đã biết an toàn cho phụ nữ mang thai. Đối với phụ nữ mang thai 6 tháng sau của thai kỳ chống chỉ định dùng thuốc Novaduc 40.

Nên thực hiện chế độ ăn uống giảm muối, tăng cường rau xanh và hoa quả, giảm mỡ. Tăng cường tập luyện thể dục tùy theo sức khoẻ. Để có thể đảm bảo việc dùng thuốc hiệu quả cao hơn và có thể hạn chế được việc phải dùng nhiều thuốc kết hợp hay liều cao.

Tương tác thuốc:

  • Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan thường làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết thanh.
  • Các thuốc lợi niệu hay các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc Telmisartan.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi chỉ số INR.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác: Điều này có thể làm tăng thêm tác dụng phụ gây tăng kali máu của Telmisartan.
  • Thuốc chống viêm giảm đau không steroid: Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hoá của thuốc.
  • Không phối hợp thuốc nhóm đối kháng thụ thể AT1 với nhóm ức chế men chuyển, vì tăng nguy cơ tổn thương thận.

Bảo quản thuốc những nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Novaduc 40 là một thuốc hạ huyết áp kê đơn, bạn không tự ý sử dụng khi chưa được chỉ định của bác sĩ. Nếu khi dùng thuốc có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề gì xảy ra, bạn nên thông báo với bác sĩ để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan