Công dụng thuốc Miraclav

Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

1. Thuốc Miraclav có tác dụng gì?

Thuốc Miraclav thường được dùng để điều trị ngắn hạn các nhiễm trùng. Một số chỉ định chính của thuốc Miraclav là:

  • Điều trị nhiễm trùng hô hấp (tai - mũi-họng) như: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, các đợt bùng phát cấp của viêm phế quản, viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy mạn tính;
  • Nhiễm trùng đường sinh dục - tiết niệu như: Viêm bàng quang tái phát, viêm tuyến tiền liệt không biến chứng, viêm thận bể thận, nhiễm trùng đường sinh dục nữ;
  • Nhiễm trùng da và mô mềm như: Nhọt và áp xe, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng sản khoa, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương;
  • Nhiễm trùng xương và khớp;
  • Nhiễm trùng nha khoa như áp - xe ổ răng;
  • Bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin, vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với thuốc.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Miraclav

Các thuốc điều trị nhiễm trùng nên được sử dụng theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tùy vào thể trạng của từng người bệnh, mức độ bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc Miraclav phù hợp. Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho chỉ định chính thức của bác sĩ:

  • Liều dùng cho người lớn & trẻ em > 12 tuổi:
    • Điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày;
    • Điều trị nhiễm trùng nặng: Uống 1 viên x 3 lần/ ngày;
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận vừa: Uống 1 viên/ mỗi 12 giờ. Bệnh nhân suy thận nặng uống 1/2 viên/mỗi 12 giờ;

Lưu ý:

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống có thể uống khi đói hoặc no;
  • Không nên tự ý điều trị quá 2 tuần mà không thăm khám lại.

3. Tác dụng phụ của thuốc Miraclav

Dưới đây là danh sách những tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Miraclav. Hãy lưu ý rằng đây không phải là một danh sách toàn diện và các tác dụng phụ này có thể xảy ra, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra. Một số tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Người dùng nên nắm vững thông tin để chủ động liên hệ bác sĩ khi có bất kỳ thắc mắc nào.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Miraclav:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Tiêu chảy;
  • Vàng da ứ mật;
  • Ngứa ngáy, ban đỏ, phát ban;
  • Thiếu máu;
  • Cảm giác khó chịu;
  • Đau đầu, lo âu;
  • Co giật, kích động;
  • Mất ngủ.

Các tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Miraclav:

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy hiếm khi xảy ra nhưng vẫn có thể diễn tiến nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng này thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng dùng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Miraclav

Chống chỉ định dùng thuốc Miraclav cho các trường hợp sau:

  • Dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Người có tiền sử dị ứng với thuốc nhóm Beta lactam;
  • Có tiền sử bị vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan liên quan đến các thành phần Amoxicillin và Clavulanate potassium;
  • Phụ nữ đang mang thai (trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ).

Thận trọng khi dùng thuốc Miraclav cho các đối tượng:

Các lưu ý khác:

  • Trong thời gian điều trị bằng thuốc Miraclav, người dùng nên thường xuyên đánh giá định kỳ chức năng gan, thận, máu nếu điều trị kéo dài;
  • Dùng thuốc Miraclav kéo dài đôi khi có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc;
  • Đối với bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng thì cần chú ý liều lượng dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thiết.

5. Tương tác của thuốc Miraclav

Tránh sử dụng đồng thời thuốc Miraclav với các thuốc sau vì sẽ gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc:

  • Thuốc chống đông máu (do có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu);
  • Thuốc ngừa thai dạng uống (làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai);
  • Thuốc Probenecid;
  • Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin;
  • Và các thuốc sau: Atacand, Captopril, Chloramphenicol, Enalapril, Eprosartan, Irbesartan, Losartan, Macrolide.

Bài viết đã cung cấp các thông tin cần biết liên quan đến thành phần, công dụng, liều dùng gợi ý và các tác dụng có thể có của thuốc Miraclav. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, người dùng nên tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ chuyên khoa.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

69 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bagino
    Công dụng thuốc Bagino

    Thuốc Bagino thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Korazon Inj
    Công dụng thuốc Korazon Inj

    Thuốc Korazon Inj thuộc nhóm thuốc kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn trên cơ thể. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Korazon Inj? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • klonaxol
    Công dụng thuốc Klonaxol

    Thuốc Klonaxol là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Cefoperazone. Vậy cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Klonaxol? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Cledamed 150
    Công dụng thuốc Cledamed 150

    Cledamed 150 với thành phần chính là Clindamycin, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn. Việc chủ động tìm hiểu về công dụng thuốc Cledamed 150, cũng như liều dùng, cách dùng sẽ ...

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm