Công dụng thuốc Medcaflam

Là một trong những thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt nhanh thuộc nhóm NSAIDs, Medcaflam được sử dụng cho các chứng đau ở mức độ nhất định trong một số bệnh lý. Vậy Medcaflam là thuốc gì, được sử dụng cho trường hợp nào, mời bạn đọc đến với bài viết sau.

1. Medcaflam là thuốc gì?

Medcaflam là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất chính là Diclofenac kali. Thuốc này hoạt động nhờ vào khả năng ngăn chặn cơ thể sản xuất một số chất tự nhiên gây đau và sưng đỏ.

Mỗi viên thuốc Medcaflam chứa 25mg Diclofenac kali và được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 6 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Medcaflam

Thuốc Medcaflam được sử dụng để điều trị các cơn đau ở mức độ từ nhẹ đến trung bình, hoặc các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp, cụ thể là:

  • Điều trị triệu chứng lâu dài trong các bệnh viêm khớp mạn tính: Viêm đa khớp dạng thấp, Viêm cột sống dính khớp, Viêm khớp vẩy nến
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày các đợt cấp viêm tổ chức quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân,...)
  • Viêm khớp do gút
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Đau lưng
  • Đau rễ thần kinh nặng.
  • Đau sau phẫu thuật (chỉnh hình, răng, chấn thương,phụ khoa).
  • Các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa (như thông kinh vô căn,...), răng hàm mặt, tai - mũi - họng.
  • Cơn đau nửa đầu (migraine).

3. Sử dụng thuốc Medcaflam như thế nào?

Luôn đọc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do dược sĩ cung cấp hoặc tuân thủ theo đúng chỉ dẫn dùng thuốc của bác sĩ. Medcaflam dùng bằng đường uống với một cốc nước đầy. Sau khi uống thuốc không được nằm xuống ít nhất trong 10 phút. Dùng thuốc với thức ăn, sữa hoặc thuốc antacid để phòng đau dạ dày.

Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe, mức đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác bạn có thể đang cùng sử dụng với Medcaflam.

Liều tham khảo cho người lớn là mỗi ngày từ 50 đến 150 mg, chia thành 2 hoặc 3 lần. Nếu sử dụng trong trường hợp đau bụng kinh hoặc cơn đau nửa đầu, có thể tăng liều đến 200 mg mỗi ngày.

Đảm bảo nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê đơn - OTC và các sản phẩm từ thảo dược).

Để giảm thiểu rủi ro tác dụng phụ (chẳng hạn như xuất huyết dạ dày), dùng thuốc này ở liều hiệu quả thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. Không dùng liều nhiều hơn hoặc thường xuyên hơn so với quy định.

Khi sử dụng Medcaflam cho các tình trạng mãn tính như viêm khớp, tiếp tục dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ nhưng hãy thảo luận về những rủi ro và lợi ích của thuốc với bác sĩ, dược sĩ của bạn.

Một số tình trạng nhất định (như viêm khớp), có thể mất đến 2 tuần sử dụng Medcaflam thường xuyên thì toàn bộ lợi ích của thuốc này mới có hiệu lực.

Nếu bạn đang dùng thuốc này chỉ khi “thấy cần thiết" (sử dụng thuốc không theo lịch thường xuyên), hãy nhớ rằng nếu sử dụng thuốc ngay khi các dấu hiệu đau đầu tiên xuất hiện, hiệu quả giảm đau sẽ đạt tốt nhất. Nếu đợi cho đến khi cơn đau tồi tệ hơn, thuốc có thể không còn tác dụng.

Nếu bị quá liều và có các triệu chứng như khó thở, buồn ngủ cực độ, ngất, thở nông hoặc chậm, co giật, đau dạ dày nghiêm trọng, chất nôn ra màu như bã cà phê, gọi ngay cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

4. Một số lưu ý đặc biệt khi sử dụng Medcaflam

  • Không nên sử dụng thuốc này nếu bạn có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc Aspirin hoặc NSAIDs khác.
  • Diclofenac có thể làm tăng nguy cơ đau tim gây tử vong hoặc đột quỵ , đặc biệt nếu sử dụng lâu dài hoặc dùng liều cao, hoặc nếu bạn bị bệnh tim. Không sử dụng thuốc này ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu (ghép động mạch vành, hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch vành - CABG).
  • Diclofenac cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột và dẫn đến tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không có dấu hiệu cảnh báo trong quá trình sử dụng thuốc, nhất là ở người lớn tuổi.
  • Cho bác sĩ biết trước khi được cho sử dụng thuốc Medcaflam nếu bạn bị: Hen hay bệnh lý có co thắt phế quản như COPD, Bệnh gan thận, Bệnh tim mạch
  • Với người mang thai chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết và không thể dùng được các thuốc chống viêm nhóm khác. Bác sĩ sẽ cân nhắc sử dụng liều cần thiết thấp nhất. Tuy nhiên không nên dùng thuốc nếu đang trong ba tháng cuối thai kỳ vì có thể gây ảnh hưởng xấu đến tim, thận ở thai nhi và sự co bóp tử cung.
  • Medcaflam có thể ảnh hưởng đến sự rụng trứng và gây khó mang thai hơn khi đang sử dụng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ còn đang cho con bú.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Rượu và cần sa có thể làm tăng các triệu chứng này hơn. Không làm công việc cần sự tỉnh táo (như lái xe, vận hành máy móc) đến khi bạn đảm bảo có thể làm điều đó một cách an toàn.

Thuốc Medcaflam có thể gây ra một số tác dụng phụ như: rối loạn tiêu hoá (đau dạ dày, nôn, buồn nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ỉa chảy), đau đầu, chóng mặt, nổi mẩn, tăng men gan thoáng qua, buồn ngủ,...

Với tính phổ biến của các bệnh xương khớp hiện nay, việc sử dụng các thuốc giảm đau trong đó có NSAIDs cũng dần tăng lên. Kiểm soát từng tình trạng riêng của mỗi người bệnh và xem xét giữa tác hại và lợi ích khi chỉ định sử dụng thuốc vì thế càng cần được lưu tâm. Ngoài ra, chính người bệnh cũng cần trang bị một số kiến thức cơ bản để việc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả hơn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan