Công dụng thuốc Daehwademacot

Daehwademacot là loại thuốc mỡ phổ biến trong cuộc sống. Thuốc có công dụng điều trị bệnh về da liễu. Tuy nhiên ít người biết rõ về thành phần cũng như công dụng và cơ chế của thuốc. Bài viết sau sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuốc Daehwademacot.

1. Daehwademacot là thuốc gì?

Daehwademacot được biết đến là một loại thuốc mỡ điều trị các bệnh về da, đặc biệt là nấm da.

Thuốc Daehwademacot được điều chế dưới dạng gel chứa trong tuýp 10g. Mỗi tuýp thuốc được đóng gói cẩn thận trong hộp giấy.

Thuốc Daehwademacot được bào chế từ các thành phần chính bao gồm:

Mỗi thành phần có một công dụng riêng tạo nên tác dụng điều trị bệnh của thuốc.

1.1. Thành phần Betamethasone dipropionate

Betamethasone là một chất dẫn xuất của Prednisolone. Chất này dễ hấp thu qua đường tiêu hoá khi dùng tại chỗ. Một số dạng Betamethason tan trong nước thường được chỉ định trong tiêm tĩnh mạch để tăng tốc độ đáp ứng thuốc của cơ thể. Trên thực tế, các dạng tan trong lipid của Betamethasone khi tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn so với bôi ngoài da.

Betamethason là một loại corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh và tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.

Betamethason thường dùng trong chống viêm, điều trị thấp khớp và dị ứng. Khi dùng với liều cao, Betamethason còn có tác dụng ức chế miễn dịch. Do đó, thuốc Daehwademacot được dùng để điều trị bệnh về da như viêm da, dị ứng, viêm do nấm,...

Ngoài ra, betamethasone được sử dụng trong bệnh về nội tiết, cơ- xương- khớp, rối loạn chất tạo keo, bệnh về da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh có đáp ứng với điều trị corticosteroid,...

Betamethason sau khi vào cơ thể, chúng sẽ được hấp thu nhanh chóng và phân bố tới khắp các mô, cơ quan trong cơ thể. Đặc biệt, một lượng nhỏ Betamethasone có thể thấm qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, cần đặc biệt chú ý khi dùng thuốc Daehwademacot cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Trong máu, betamethason thường tồn tại dưới dạng liên kết với protein huyết tương chủ yếu là globulin, với albumin thì ít hơn.

Khi vào cơ thể, betamethasone được chuyển hoá chậm, quá trình này xảy ra chủ yếu tại gan. Ngoài ra, chất này cũng được chuyển hóa tại thận và được bài xuất ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu.

Tuy nhiên khi sử dụng các thuốc có thành phần là betamethasone, như thuốc Daehwademacot cần lưu ý một số điểm sau:

  • Không dùng cho trường hợp nhiễm nấm toàn thân.
  • Không dùng cho người nhạy cảm với Betamethasone hoặc với các corticoid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của Celestone.

Betamethasone có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trên nhiều cơ quan trong cơ thể như:

  • Rối loạn nước và điện giải.
  • Trên hệ cơ xương.
  • Trên đường tiêu hóa.
  • Bệnh về da.
  • Thần kinh.
  • Nội tiết.
  • Mắt

1.2. Thành phần Clotrimazole

Clotrimazole là một dẫn xuất của Imidazole và có cấu trúc hóa học gần giống với Miconazole. Chất này được sử dụng dưới dạng bôi và uống. Trong đó, dùng theo đường uống mang lại hiệu quả cao hơn. Theo đường bôi, thuốc được phân bố ở da dưới dạng không chuyển hóa với nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong. Clotrimazole được lưu thông trong máu dưới dạng liên kết với albumin. Clotrimazole khi vào cơ thể sẽ được bài tiết ra ngoài chủ yếu qua đường mật và qua nước tiểu.

Clotrimazole có tác dụng kháng nấm, ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người loại Dermatophytes, nấm men và Malassezia furfur. Do đó, chất Clotrimazole được dùng để điều trị các bệnh về nấm da qua đường uống hoặc bôi ngoài da.

Ở liều điều trị, Clotrimazole ức chế sự tổng hợp ergosterol của vách tế bào, ở nồng độ cao hơn Clotrimazole gây hủy hoại màng tế bào. Nghiên cứu trên chuột cho thấy, clotrimazole không gây quái thai, khi dùng với liều cao theo đường uống có dấu hiệu độc cho thai.

Clotrimazole có thể gây ra một số tác dụng phụ, điển hình như: nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chích, nổi mụn nước, bong tróc da, phù, ngứa, mề đay, phỏng rát, kích ứng da tổng quát, đặc biệt khi da có tổn thương hở. Do đó, cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc Daehwademacot khi điều trị bệnh. Khi các triệu chứng chỉ xuất hiện nhẹ, không cần ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, cần theo dõi thường xuyên để có hướng xử trí khi tiến triển nặng.

2. Công dụng của thuốc Daehwademacot là gì?

Daehwademacot công dụng điều trị các bệnh viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Ngoài ra còn điều trị bệnh da dị ứng (eczema, viêm da, vết trầy, hăm), nấm da, lang ben,...

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Daehwademacot

Thuốc Daehwademacot được bào chế dưới dạng gel, vì vậy nó được sử dụng bằng cách bôi lên da. Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị tổn thương, để khô và thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên, 2 lần/ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn hằng ngày đến khi bệnh được điều trị dứt điểm.

4. Chống chỉ định thuốc Daehwademacot

Không dùng Daehwademacot cho người quá mẫn với thành phần thuốc hay quá mẫn với nhóm Aminoglycosid.

Không bôi thuốc lên vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm, Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ, loét.

5. Tác dụng phụ của thuốc Daehwademacot

Bên cạnh hiệu quả điều trị bệnh, thuốc Daehwademacot còn gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, ảnh hưởng tới sức khỏe và cuộc sống của người bệnh, bao gồm:

  • Hồng cầu nhược sắc.
  • Nóng, ban đỏ, ngứa.
  • Nếu dùng thuốc Daehwademacot trên diện rộng, có băng ép, có thể gây kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.

Ngoài ra, một số trường hợp có thể xuất hiện các triệu chứng khác không nằm trong danh mục trên. Khi thấy có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, liên hệ bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.

6. Lưu ý khi dùng thuốc Daehwademacot

  • Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị tổn thương và để khô trước khi bôi thuốc.
  • Không thoa thuốc Daehwademacot lên vùng da hở hay vết thương, tránh thoa thuốc trên diện tích da rộng và băng ép.
  • Không dùng thuốc Daehwademacot cho trẻ em và phụ nữ có thai.
  • Sau khi dùng thuốc vài ngày, các triệu chứng sẽ giảm đi, tuy nhiên vẫn cần duy trì thuốc đến khi bệnh được điều trị khỏi hẳn hoặc hết liệu trình bác sĩ đã đưa ra.

Trên đây là các thông tin hữu ích về Daehwademacot và công dụng của thuốc. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần tham khảo, tư vấn ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

230 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan