Công dụng thuốc Atovze 20/10

Thuốc Atovze 20/10 là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý như tăng mỡ máu, bệnh động mạch vành. Vậy thuốc Atovze là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc Atovze là thuốc gì?

Atovze là thuốc gì? Thuốc Atovze 20/10 là thuốc hạ mỡ máu, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là:

  • Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20mg
  • Ezetimibe 10mg

Cholesterol trong máu có hai nguồn gốc: Một phần có nguồn gốc ngoại sinh được hấp thu từ ruột và một phần có nguồn gốc nội sinh được cơ thể tự tổng hợp. Thuốc Atovze phối hợp hai hoạt chất ezetimibe và atorvastatin có tác dụng làm giảm cholesterol trong huyết tương bằng cả hai con đường ức chế sự hấp thu và sự tổng hợp.

  • Ezetimibe có tác dụng làm giảm cholesterol trong huyết tương bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.
  • Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, đây là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA). Enzym này xúc tác cho sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonate, đây là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol.

Atorvastatin có tác dụng làm giảm lượng cholesterol toàn phần, giảm lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng có tác dụng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL-C) và giảm cả triglyceride (TG), đồng thời làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL-C).

Thuốc Atovze 20/10 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh tăng cholesterol máu.
  • Bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc Atovze được chỉ định để làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm thiểu rủi ro phải tái tạo mạch máu cơ tim, đồng thời làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm việc hình thành các thương tổn mới.

Thuốc Atovze 20/10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người đang mắc bệnh gan hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Atovze 20/10

Bạn nên tuân theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc Atovze và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.

Liều dùng thuốc Atovze nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ cholesterol trong máu. Liều dùng thuốc Atovze cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều khuyến cáo cho các trường hợp như sau:

  • Liều thuốc Atovze được tính theo liều Atorvastatin: Sử dụng liều 10mg, ngày 1 lần. Liều thuốc tối đa là 80mg/ngày.
  • Liều dùng thông thường thuốc Atovze là 1 - 4 viên (Atorvastatin 20mg, Ezetimibe 10mg)/ngày. Khởi đầu nên sử dụng liều 1 viên Atovze 20/10/ngày. Sau 2 tuần, cần tiến hành kiểm tra lại nồng độ cholesterol huyết tương. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều dùng thuốc Atovze.

Bệnh nhân đang dùng thuốc cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc Atovze nếu như bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin với liều từ 5mg trở lên, nhưng không nên dùng quá 1/2 viên/ ngày. Bệnh nhân đang dùng amiodarone hoặc verapamil không nên dùng thuốc Atovze 20/10 quá 1 viên/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Atovze 20/10

Nhìn chung thuốc Atovze được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc loại hạ lipid khác. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Atovze 20/10 bao gồm:

  • Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Nhìn mờ
  • Mất ngủ, suy nhược.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Xét nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Atovze 20/10 bào gồm:

  • Bệnh cơ kết hợp yếu cơ và tăng lượng creatine phosphokinase trong huyết tương (CPK)).
  • Ban da.
  • Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, ho.

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Atovze 20/10 bao gồm:

  • Viêm cơ, tiêu cơ vân, cơ thể dẫn tới suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Atovze, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Atovze 20/10 với các loại thuốc khác

  • Dùng thuốc Atovze cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể gây tăng nồng độ của atorvastatin trong máu dẫn tới tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
  • Khi dùng thuốc Atovze cùng với amiodaron, không nên dùng quá liều 20 mg atorvastatin/ngày. Nếu tăng liều sẽ làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng thuốc Atovze với liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị thì bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác như là pravastatin.
  • Thuốc Atovze làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông coumarin, nên kiểm tra thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
  • Nên thận trọng khi dùng phối hợp thuốc Atovze với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
  • Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng thuốc Atovze sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin, erythromycin.
  • Sử dụng thuốc Atovze đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magie và nhôm hydroxyd, khiến cho nồng độ của atorvastatin trong huyết tương bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng hạ chỉ số cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
  • Khi dùng colestipol cùng với thuốc Atovze, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%.
  • Khi dùng nhiều liều digoxin đồng thời với thuốc Atovze với liều 80mg atorvastatin hàng ngày, nồng độ digoxin tăng khoảng 20%. Vì vậy cần theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân đang sử dụng digoxin.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Atovze và thuốc erythromycin (500 mg x 4 lần/ngày) hoặc thuốc clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày) sẽ làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời thuốc Atovze và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4 sẽ làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Thuốc Atovze 20/10 là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý như tăng mỡ máu, bệnh động mạch vành. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

47K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan