Công dụng thuốc Setpana

Setpana là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiễm trùng hô hấp, viêm nang lông, viêm thận, viêm tử cung cùng một số bệnh lý nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra. Tùy vào mức độ bệnh lý, độ tuổi mà bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc với liều dùng phù hợp.

1. Setpana là thuốc gì?

Setpana có chứa thành phần chính là hoạt chất Cefdinir. Đây là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có khả năng diệt khuẩn hiệu quả nhờ ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Theo các tài liệu nghiên cứu, Cefdinir có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis. Ngoài ra là khả năng hoạt động tốt trên các loại vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Với cơ chế hoạt động trên, thuốc Setpana thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:

  • Người mắc nhiễm khuẩn tai mũi họng, viêm phế quản, viêm phổi.
  • Người mắc nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục hoặc bệnh lậu không biến chứng.
  • Hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa, nhiễm khuẩn ngoài da và tổ chức mô mềm.
  • Sử dụng thuốc trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

2.2. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Setpana cho những người quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin tiêu biểu như: Cefaclor (Raniclor), cefadroxil (Duricef), cefadroxil (Duricef), cefprozil (Cefzil), ceftibuten (Cedax), cefditoren (Spectracef), ceftibuten (Cedax), cephalexin (Keflex), cephradine (Velosef), cefpodoxime (Vantin).

3. Liều dùng và cách dùng Setpana

3.1. Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên Setpana, ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị kéo dài từ 5 đến 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Sử dụng Setpana với liều thông thường là 14mg/ kg/ ngày ( tối đa 600mg/ ngày).
  • Bệnh nhân suy thận: Có độ thanh thải < 30ml/ phút, sử dụng Setpana với liều dùng 300mg/ lần/ ngày.

3.2. Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên bạn hãy nuốt toàn bộ viên thuốc với nước, không nên phá vỡ, nhai hoặc nghiền nát. Người bệnh cần sử dụng thuốc này cho đến khi hết liều lượng quy định, ngay cả khi triệu chứng đã giảm hoặc điều trị hoàn toàn. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tình trạng nhiễm trùng tái phát.

Ngoài ra, bạn chú ý không nên tự tăng liều, giảm liều, dùng lâu hơn thời gian quy định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ

Setpana thường ít gây tác dụng phụ cho người dùng thuốc. Một số trường hợp ghi nhận dấu hiệu buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón. Ngoài ra, đôi khi bệnh nhân xuất hiện cảm giác nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm. Qua xét nghiệm một số người bệnh có dấu hiệu thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.

Một số tác dụng phụ cực hiếm gặp gồm quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

5. Tương tác thuốc

Setpana có thể tương tác với các loại thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid (chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc nên bạn cần chú ý dùng 2 thuốc cách nhau khoảng 2 giờ.

Setpana dùng chung với Probenecid sẽ làm tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.

6. Thận trọng khi dùng Setpana

  • Cần thận trọng khi sử dụng Setpana cho người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin, có tiền sử xuất hiện phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
  • Người có rối loạn nặng về thận, độ thanh thải creatinin < 30mL/phút cần được tùy chỉnh liều dùng.
  • Khi sử dụng thuốc Setpana cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng để đảm bảo an toàn.

Trên đây là những thông tin về thuốc Setpana, nếu như có bất kỳ thắc mắc nào về liều dùng hoặc cách sử dụng, các bạn hãy hãy liên hệ bác sĩ để được tư vấn tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cefmetazol VCP
    Công dụng thuốc Cefmetazol VCP

    Thuốc Cefmetazol VCP có công dụng điều trị và dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • alemctum
    Công dụng thuốc Alemctum

    Alemctum là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được chỉ định để điều trị một số bệnh truyền nhiễm như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.... Dưới đây là những thông ...

    Đọc thêm
  • Tartriakson
    Công dụng thuốc Tartriakson

    Thuốc Tartriakson được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp,...Vậy cách sử dụng thuốc Tartriakson F như thế nào? Cùng ...

    Đọc thêm
  • perabact 1000
    Công dụng thuốc Perabact-1000

    Thuốc Perabact-1000 được chỉ định tiêm bắp hoặc tĩnh mạch để điều trị các tình trạng nhiễm trùng ở đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, xương khớp, máu... Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một ...

    Đọc thêm
  • Klotacef
    Công dụng thuốc Klotacef

    Klotacef là thuốc kháng sinh, được sử dụng phổ biến để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn trong cơ thể như viêm mũi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da hay ổ bụng, nhiễm khuẩn thận và nhiễm khuẩn đường tiết ...

    Đọc thêm