Tác dụng của thuốc Vinpocetin 5mg

Thuốc Vinpocetin 5mg thường được sử dụng để chữa trị hội chứng rối loạn tiền đình. Đây là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Vinpocetin 5mg là thuốc gì?

Thuốc Vinpocetin 5mg có tác động phức hợp. Thuốc hoạt động thuận lợi trong chuyển hóa và lưu lượng máu não cũng như lên những đặc tính lưu biến của máu.

Thuốc bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Vinpocetine.

Dược lực học:

  • Vinpocetin là một hợp chất có cách tác động phức hợp, có tác động thuận lợi lên chuyển hóa não và tuần hoàn máu.
  • Vinpocetin có tác động bảo vệ thần kinh: Trung hòa những tác dụng độc của các phản ứng tế bào do các acid amin kích thích. Vinpocetin ức chế kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế cũng như các thụ thể NMDA và AMPA.
  • Vinpocetin làm tăng tác động bảo vệ thần kinh của adenosine.
  • Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin giúp mô não tăng thu nhận và sử dụng oxygen của tế bào não, cải thiện vận chuyển glucose- nguồn năng lượng độc nhất của não- qua hàng rào máu não; hướng sự chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng. Vinpocetin ức chế chọn lọc enzyme cGMP- phosphodiesterase ( PDE) phụ thuộc Ca++ -calmodulin; tăng hàm lượng cAMP và cGMP của não. Vinpocetin làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP, tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống oxy hóa; kết quả là Vinpocetin có tác động bảo vệ não.
  • Vinpocetin cải thiện vi tuần hoàn não: Vinpocetin ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng sự biến dạng hồng cầu và ức chế thu nhận adenosin của hồng cầu; tăng chuyển hóa oxygen vào mô não bằng cách giảm ái tính oxygen với hồng cầu.
  • Vinpocetin tăng một cách chọn lọc tuần hoàn máu não: Vinpocetin làm tăng bơm máu lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây ra tác dụng chiếm đoạt máu. Trong khi dùng thuốc, Vinpocetin làm tăng cung cấp máu cho vùng não bị tổn thương ( nhưng chưa bị hoại tử) do thiếu máu tại chỗ ít được tưới máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Điểm hấp thu chủ yếu là phía gần của bộ máy tiêu hóa.
  • Phân bố: Vinpocetin gắn kết với protein huyết tương là 66%. Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối của Vinpocetin là 7%. Thể tích phân bố là 246 88,51. Trị số thanh thải 3 Vinpocetin (66.7/giờ) vượt qua trị số huyết tương của gan (50l/giờ), chỉ ra sự chuyển hóa ngoài gan.
  • Thải trừ: Trong khi dùng liều lặp lại với các liều 5 mg và 10 mg cho thấy nồng độ huyết tương ở trạng thái cân bằng là 1,2 0,27ng/ml và 2,1 0,33 ng/ml, tương ứng. Thời gian bán thải là 4,83 1,29 giờ. Trong những nghiên cứu được tiến hành với hoạt chất phóng xạ, người ta thấy con đường thải trừ chính qua nước tiểu và phân với tỉ lệ 60/40.
  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của Vinpocetin là acid apovincaminic (AVA), được tạo ra ở người 25-30%. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp 2 lần sau khi tiêm tĩnh mạch chỉ ra sự sản xuất AVA trong pha chuyển hóa đầu tiên. Những chất chuyển hóa khác đã được định tính là hydroxy vinpocetin, hydroxyl-AVA, dihydroxy-AVA glycinate và các chất liên hợp của chúng với glucuronide hoặc sulphate. Vinpocetin không cần điều chỉnh liều ở người bệnh thận và bệnh gan vì chuyển hóa của nó không tích lũy. Những nghiên cứu cho thấy dược động học Vinpocetin ở người cao tuổi khác biệt không lớn so với những người trẻ, không tăng tích lũy.

2. Tác dụng của thuốc Vinpocetin 5mg là gì?

Vinpocetine là thuốc thuộc nhóm hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh. Loại thuốc này có tác dụng “chữa cháy” cho tình trạng của bệnh.

Ở đường uống, thuốc giúp làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau (sau các tình trạng chấn thương hoặc xơ cứng) như:

  • Rối loạn trí nhớ;
  • Mất ngôn ngữ, mất khả năng dùng động tác và loạn vận động;
  • Choáng váng, nhức đầu;
  • Điều trị được các triệu chứng mao mạch sinh dưỡng của hội chứng sau mãn kinh;
  • Bệnh não là bởi tăng huyết áp, suy mạch não gián đoạn, rối loạn co thắt mạch não và viêm nội mạc động mạch não;
  • Cải thiện được tuần hoàn bên trong chấn thương não cục bộ và trong xơ vữa động mạch não tiến triển.

Trong khoa mắt thì thuốc có thể sử dụng để điều trị:

  • Rối loạn xơ vữa động mạch tiên phát;
  • Rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc;
  • Điều trị thoái hóa điểm vàng và glôcôm (tăng nhãn áp) thứ phát do huyết khối nghẽn mạch từng phần hay hoàn toàn;

Trong khoa tai, thuốc dùng để điều trị:

  • Suy thính giác do nguyên nhân mạch liên quan đến tuổi già hoặc do nhiễm độc (do dùng thuốc);
  • Choáng váng có nguồn gốc ở mê đạo.

Dùng đường tiêm, Vinpocetine điều trị các bệnh thần kinh trong các rối loạn mạch do thiếu máu não cục bộ có ổ, cấp tính, nếu giải quyết được nguồn xuất huyết và đặc biệt dùng dưới dạng truyền dịch gián đoạn chậm.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vinpocetin 5mg

  • Tim mạch: Hạ huyết áp tạm thời, hiếm khi loạn nhịp tim (nhịp nhanh, không đều).
  • Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ợ nóng, khô miệng, đau bụng.
  • Ngoài da: Phản ứng dị ứng ngoài da.

4. Tương tác thuốc với Cavinton (vinpocetine)

Việc uống Vinpocetine cùng với các loại thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng khả năng bị bầm tím và chảy máu. Một số loại thuốc có quá trình đông máu chậm bao gồm Aspirin, Clopidogrel, Diclofenac, Ibuprofen, Naproxen, Dalteparin, Enoxaparin, Heparin, Warfarin và các loại khác.

5. Cách sử dụng thuốc Vinpocetin 5mg hiệu quả

Cách sử dụng thuốc Vinpocetin 5mg:

  • Thuốc được dùng bằng đường uống với một ly nước.
  • Uống thuốc sau bữa ăn vì thức ăn có ảnh hưởng tới khả năng hấp thu của thuốc.

Liều dùng:

  • Dùng liều 5-10 mg x 3 lần/ ngày.
  • Liều duy trì: 5 mg x 3 lần/ ngày trong thời gian dài hơn.
  • Với đối tượng là bệnh nhân bị rối loạn mạch máu não mãn tính sử dụng liều uống 10 mg x 3 lần/ ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan, thận.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc

Không dùng thuốc thuốc Vinpocetin 5mg cho:

  • Phụ nữ đang mang thai;
  • Người thiếu máu cơ tim cục bộ nặng và loạn nhịp nặng (cấm dùng đường tiêm).

Do có thành phần sorbitol trong thuốc tiêm, người bệnh bị tiểu đường phải kiểm tra thường xuyên lượng đường trong máu trong khi điều trị.

7. Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ <30oC
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc ở những nơi ẩm ướt như phòng tắm.

Trên là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc Vinpocetin 5mg. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị,m người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe