Thuốc Citicoline được sử dụng trong điều trị một số bệnh não cấp tính và bệnh não mạn tính. Vậy tác dụng của thuốc Citicoline là gì và sử dụng loại thuốc này như thế nào?
1. Tác dụng của thuốc Citicoline là gì?
Thuốc Citicoline có thành phần chính là Citicoline có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, giúp chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh. Thuốc làm tăng tưới máu lên não, tăng tiêu thụ oxy não thông qua các cơ chế:
- Citicoline đóng vai trò là tiền chất trong quá trình sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh. Dưới xúc tác của enzym choline phosphotransferase, citicoline sẽ kết hợp với diacylglycerol tạo thành phosphatidylcholine.
- Citicoline ngoại sinh đóng góp đáng kể vào hệ thống dự trữ cholin, đây là chất cần thiết cho sự tổng hợp acetylcholin của não bộ. Khi nhu cầu sử dụng Acetylcholin tăng cao hoặc nguồn dự trữ cholin không đủ, các phospholipid trên màng tế bào não có thể bị chuyển hóa để cung cấp choline, dẫn đến những tổn thương cho màng tế bào thần kinh. Với vai trò là cung cấp nguồn cholin, đồng thời cũng là tiền chất để sản xuất các phospholipid, citicoline giúp ngăn ngừa và phục hồi màng tế bào thần kinh.
- Citicoline giúp tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh thông qua sự tăng phóng thích norepinephrine, dopamine và serotonin.
Citicoline được dung nạp tốt qua được hàng rào máu não và đi tới hệ thần kinh trung ương. Thuốc Citicoline được chuyển hóa qua gan và thải trừ qua hệ hô hấp dưới dạng CO2 đồng thời thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Citicoline là 56 giờ dưới dạng CO2 và 71 giờ qua nước tiểu.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Citicoline
Thuốc Citicoline được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh não cấp tính bao gồm:
- Tai biến mạch não cấp tính và bán cấp như thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não.
- Chấn thương sọ não.
Bệnh não mạn tính bao gồm:
- Thoái triển tuổi già gồm có bệnh Alzheimer
- Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát
- Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ
- Di chứng tai biến mạch não.
- Chấn thương sọ não
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh
Bệnh Parkinson có thể dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Thuốc Citicoline chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Citicoline
3.1. Đối với bệnh não cấp tính
Giai đoạn cấp tính (trong 14-21 ngày): Tiêm IM hay IV chậm 5 phút hoặc truyền IV 40-60 giọt/phút với liều lượng 1000-3000mg/ngày.
Giai đoạn hồi phục (trong 6-12 tháng):
- Người lớn uống 200mg x 3 lần/ngày
- Trẻ em: uống 100mg x 2-3 lần/ngày.
3.2. Đối với bệnh não mạn tính
- Người lớn uống 200mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em uống 100mg x 2-3 lần/ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Citicoline trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài: Không sử dụng quá 1000 mg/ngày và phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai và cho con bú tránh dùng thuốc Citicoline.
Citicoline làm tăng tác dụng của L-Dopa khi sử dụng chung. Vì thế, cần tránh dùng Citicoline cùng với meclophenoxat, centrofenoxine.
4. Tác dụng phụ của thuốc Citicoline
Thuốc Citicoline có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Citicoline gồm có:
- Hạ huyết áp
- Mệt mỏi hay khó thở
- Phát ban
- Mất ngủ
- Nhức đầu
- Chóng mặt
- Buồn nôn
- Chán ăn
- Cảm giác nóng trong người.
Thuốc Citicoline được sử dụng trong điều trị một số bệnh não cấp tính và bệnh não mạn tính. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.