Công dụng thuốc Nevol 2.5

Thuốc Nevol 2.5 được bào chế ở dạng viên nén chứa thành phần chính là nebivolol hàm lượng 2.5 mg. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp bị tăng huyết áp vô căn hoặc suy tim mạn tính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thuốc Nevol 2.5 công dụng gì?

1. Thuốc Nevol 2.5 công dụng gì?

Hoạt chất Nebivolol có trong Nevol 2.5 thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể beta có chọn lọc. Nó có khả năng ngăn cản các chất dẫn truyền thần kinh như adrenalin và noradrenalin gắn với thụ thể beta có trong tế bào cơ tim. Ngoài ra, Nebivolol cũng được ghi nhận có khả năng làm giãn mạch nhẹ. Chính từ những cơ chế tác động này, Nebivolol có tác dụng làm giảm nhịp tim, giảm huyết áp.

Thuốc Nevol 2.5 thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp như:

  • Điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến vừa.
  • Điều trị cho bệnh nhân bị suy tim mạn tính mức độ nhẹ đến trung bình từ 70 tuổi trở lên.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Nevol 2.5

Đối với chỉ định cho bệnh nhân bị tăng huyết áp, liều dùng của thuốc Nevol 2.5 được khuyến cáo như sau:

  • Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 5mg/ ngày. Trong một số trường hợp, Nevol 2.5 có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị. Sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu tiếp tục cần hạ mức huyết áp, có thể cân nhắc tăng liều dùng nhưng đối đa không quá 40mg/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): liều khởi đầu là 2.5mg/ ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 5mg/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị suy gan: Liều khởi đầu là 2.5mg/ ngày. Đối với trường hợp bệnh nặng, không khuyến cáo sử dụng Nevol 2.5.
  • Đối với bệnh nhân trên 65 tuổi: Khuyến cáo khởi đầu bằng liều 2.5mg/ ngày. Có thể tăng lên 5mg/ ngày nếu cần thiết.

Đối với chỉ định cho bệnh nhân bị suy tim mạn tính, liều dùng được thiết lập bằng cách tăng dần liều cho đến khi đạt được liều tối ưu với hiệu quả điều trị đáp ứng yêu cầu. Khởi đầu từ liều 1.25mg/ ngày. Cứ sau mỗi từ 1 - 2 tuần, thực hiện tăng liều theo lộ trình: 1.25mg/ ngày tăng lên 2.5mg/ ngày, tiếp theo tăng lên 5mg/ ngày, và cuối cùng là 10mg/ ngày. Trong quá trình thực hiện tăng liều, bệnh nhân cần được theo dõi lâm sàng chặt chẽ. Nếu các dấu hiệu suy tim trở nên trầm trọng hơn, cần cân nhắc ngưng dùng Nevol 2.5.

3. Chống chỉ định của thuốc Nevol 2.5

Thuốc Nevol 2.5 chống chỉ định cho các trường hợp như:

  • Suy tim mất bù.
  • Block tim.
  • Nhịp tim chậm ở mức nghiêm trọng.
  • Có tiền sử hen phế quản hoặc bị co thắt phế quản.
  • Mắc u tế bào ưa sắc.
  • Hạ huyết áp.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên mức độ nặng.
  • Suy gan hoặc thận ở mức độ nặng.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Nebivolol.

4. Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Nevol 2.5

Trong quá trình điều trị bằng Nevol 2.5, bệnh nhân lên lưu ý một số điều như sau:

  • Không nên ngừng thuốc Nevol 2.5 một cách đột ngột ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành. Điều này có thể làm gia tăng nguy cơ bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim hay đau thắt ngực.
  • Việc sử dụng thuốc Nevol 2.5 có thể che dấu đi một vài triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân bị đái tháo đường. Do đó, bệnh nhân cần được tư vấn khi sử dụng kết hợp Nevol 2.5 với các thuốc hạ đường huyết.
  • Thuốc Nevol 2.5 cũng có thể làm bệnh nhân khó nhận ra những dấu hiệu của cường giáp. Việc dừng thuốc đột ngột ở các đối tượng này có thể thúc đẩy gây ra một cơn bão giáp.
  • Sử dụng Nevol 2.5 có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng suy động mạch ngoại vi ở bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại biên.
  • Các thuốc ức chế men CYP2D6 như quinidin, fluoxetin, paroxetin,.. có thể làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương. Do đó cần điều chỉnh liều dùng của Nevol 2.5 trong sự kết hợp này.
  • Không khuyến cáo sử dụng Nevol 2.5 cho đối tượng đang có thai hoặc cho con bú.

Trên đây là những thông tin chi tiết về tác dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc Nevol 2.5. Khi sử dụng, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ để được điều trị kịp thời.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan