Thuốc Lerphat là thuốc chống dị ứng được dùng trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn. Thuốc có thành phần chính là Fexofenadin, hàm lượng 50mg, bào chế dưới dạng viên nén. Cùng tìm hiểu thuốc Lerphat có tác dụng gì qua bài viết dưới đây.
1. Chỉ định, công dụng dùng thuốc Lerphat
1.1. Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Mề đay mạn tính.
- Triệu chứng: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa vòm họng, vòm miệng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
1.2. Công dụng
Hoạt chất Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1, tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng và không có tác dụng an thần gây ngủ.
Chất chuyển hóa của fexofenadin là terfenadine, một chất kháng histamin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên.
Lerphat có tác dụng ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm và ức chế sự tiết histamin từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống.
Hơn nữa, thuốc Lerphat không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Lerphat
- Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống 02 viên 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống liều 30mg x 2lần/ ngày.
- Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1 lần/ ngày, chỉnh liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
- Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1 lần/ ngày.
- Mề đay mạn tính:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống liều 60mg x 2 lần/ ngày. Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống liều 30mg x 2 lần/ ngày.
- Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1 lần/ ngày.
Liều dùng thuốc Lerphat chỉ mang tính chất tham khảo, hãy liên hệ với bác sĩ/ dược sĩ để có liều dùng phù hợp với tình trạng bệnh lý.
Cách dùng: thuốc Lerphat được dùng bằng đường uống.
3. Chống chỉ định dùng thuốc lerphat
Bệnh nhân bị mẫn cảm hay kích ứng với các thành phần thuốc Lerphat.
4. Tương tác thuốc lerphat với các thuốc khác
- Thuốc không tương tác với các thuốc chuyển hoá qua gan vì hoạt chất Fexofenadin có trong Lerphat không qua chuyển hóa ở gan.
- Thuốc erythromycin hoặc ketoconazol khi kết hợp với lerphat làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần.
- Thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium khi dùng đồng thời với fexofenadin làm giảm độ sinh khả dụng của lerphat.
- Để tránh tương tác thuốc xảy ra bệnh nhân cần khai báo trung thực với bác sĩ tất cả tiền sử bệnh liên quan, các thuốc kê đơn hay không kê đơn đang sử dụng để bác sĩ cân nhắc chỉ định phù hợp.
5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Lerphat
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc lerphat:
- Đau đầu.
- Chóng mặt, hoa mắt.
- Mệt mỏi.
Hãy báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc lerphat để được giải đáp và khắc phục kịp thời.
6. Những lưu ý khi dùng thuốc lerphat
- Cẩn trọng khi dùng lerphat cho người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Không khuyến cáo sử dụng lerphat cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc Lerphat ở đối tượng này khi thật cần thiết, lợi ích cao hơn nguy cơ.
7. Quá liều, quên liều thuốc Lerphat và xử trí
- Quá liều thuốc Lerphat: Nếu là trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất/ trạm y tế địa phương để được theo dõi và xử trí kịp thời.
- Quên liều thuốc Lerphat: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều Lerphat đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua nó và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch và không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lerphat là thuốc kháng histamin H1, dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay,.... Thuốc nên được dùng theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ. Nếu bạn còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến thuốc Lerphat hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.