Thuốc Hepagood là sản phẩm cung cấp dưỡng chất bao gồm khoáng và vitamin cho cơ thể. Đây là sản phẩm bổ sung chỉ nên sử dụng khi cần thiết. Sau đây là những chia sẻ Hepagood có tác dụng gì?
1. Công dụng của thuốc Hepagood
Thuốc Hepagood có thành phần cấu tạo từ các loại vitamin thiết yếu cho cơ thể. Phần lớn là vitamin nhóm B và PP được bào chế trong thuốc Hepagood. Ngoài ra thành phần chính của thuốc còn chứa cao Cardus marianus. Chính cao này được chọn để chiết xuất giúp phát huy công dụng bảo vệ gan khỏi sự hủy hoại. Khi các nguy cơ hay chất độc xâm lấn gan sẽ không bị hoại tử ngay lập tức. Cao Cardus marianus có thể thúc đẩy sự tổng hợp protein cho tế bào gan giúp quá trình chuyển hóa diễn ra tốt hơn.
Thuốc Hepagood thường được chỉ định sử dụng cho một số trường hợp cụ thể như:
- Điều trị rối loạn tiêu hóa
- Điều trị suy nhược cơ thể kèm chán ăn
- Điều trị suy gan
- Điều trị hội chứng mệt mỏi
- Điều trị tình trạng bệnh lý gan (gan nhiễm mỡ, xơ gan, viêm gan....)
- Điều trị nhiễm độc ở gan do sử dụng thuốc kháng lao hay thuốc kháng sinh
- Điều trị bệnh lý gan đến giai đoạn cấp tính hoặc mãn tính
- Điều trị dị ứng hoặc mọc mụn.
Thuốc Hepagood bổ sung dưỡng chất có thể không thuộc danh mục chỉ định nhưng tuyệt đối không nên tùy tiện sử dụng. Bạn cần tham khảo chỉ dẫn bác sĩ để được hướng dẫn cũng như sử dụng thuốc đúng cách và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
2. Liều lượng và cách dùng thuốc Hepagood
Thuốc Hepagood bào chế dạng viên sử dụng đường uống và có uống kèm nước khi dùng. Thời điểm thích hợp để uống thuốc Hepagood là sau bữa ăn. Viên thuốc Hepagood khi dùng cần được nuốt nguyên vẹn tránh nghiền hay cắn nát làm biến đổi đi công dụng của thuốc sau khi xuống đến ruột.
Trong quá trình dùng thuốc cần lưu ý sử dụng thuốc đểu đặc đúng giờ để duy trì công dụng. Liều dùng chỉ định nên tuân theo bác sĩ tránh tự ý thay đổi gây ra quá liều hoặc giảm công dụng. Một số liều dùng cho bạn tham khảo:
- Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi được cho phép sử dụng sẽ tính liều theo trọng lượng. Liều dùng bổ sung là 12 mg/kg chia thành 3 lần cho một ngày. Với liều dùng duy trì sẽ hạ thấp xuống thành 8mg/ kg
- Bệnh nhân từ 12 tuổi sử dụng 4 - 6 viên mỗi ngày và chia nhỏ số lần dùng thành 2 - 3 ;lần.
- Trẻ dưới 4 tuổi khi sử dụng thuốc Hepagood cần có hướng dẫn theo dõi của bác sĩ thường xuyên
3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Hepagood
Thuốc Hepagood chống chỉ định cho bất kỳ bệnh nhân nào thuộc nhóm đối tượng chống chỉ định sử dụng. Nếu bạn có nguy cơ hay tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc hãy báo cho bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ và dùng thuốc đúng cách. Trường hợp mẫn cảm sẽ không sử dụng thuốc mà thay thế bằng một loại thuốc khác có cùng công dụng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Vitamin B6 không nên được sử dụng điều trị kéo dài vì có thể dẫn đến nguy cơ ngộ độc nguy hiểm cho sức khỏe của người bệnh. Các biểu hiện độc tính sẽ ảnh hưởng nhiều lên hệ thần kinh nên cần kiểm soát liều dùng và tránh sử dụng kéo dài quá 1 tháng với loại vitamin này.
Vitamin PP cần lưu ý sử dụng đúng liều không nên tăng liều để dẫn tới quá liều sử dụng của thuốc. Vitamin liều cao tránh sử dụng cho những bệnh nhân được xác định có nguy cơ hoặc từng mắc những chứng bệnh như viêm loét dạ dày, bệnh lý về túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh lý ở gan, bệnh nhân gout, Bệnh viêm khớp, bệnh đái tháo đường. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nếu được bác sĩ cho phép có thể sử dụng thuốc Hepagood.
4. Phản ứng phụ của thuốc Hepagood
Mỗi thành phần chính của thuốc Hepagood đều có công dụng nhất định với sức khỏe. Tuy nhiên đó cũng là nguyên nhân gây ra phản ứng phụ nguy hiểm. Bạn cần lưu ý một số phản ứng phụ theo thành phần và thường gặp sau:
- Vitamin B1 gây dị ứng khi sử dụng tiêm hiếm khi dị ứng ở đường uống
- Vitamin B2 làm tăng nồng độ chất này trong nước tiểu gây rối loạn một vài kết quả phân tích
- Vitamin B5 có khả năng gây dị ứng nhưng rất hiếm
- Vitamin B6 có ảnh hưởng đến hệ thần kinh khi sử dụng liều cao
- Vitamin PP Liều cao không tốt cho bệnh nhân có bệnh lý pellagra.
- Buồn nôn
- Nổi mẩn đỏ trên cơ thể
- Viêm loét dạ dày
- Tiêu chảy
- Đầy hơi
- Khô da
- Vàng da
- Ngất
- Hạ huyết áp
- Chóng mặt
- Rối loạn nhịp tim
- Tăng chỉ số men gan
- Sốc phản vệ
Phản ứng phụ của thuốc Hepagood có thể gây ra nguy hiểm nghiêm trọng cho sức khỏe của người sử dụng. Bệnh nhân cần chú ý dùng thuốc đúng giờ đúng liều và đúng chỉ dẫn để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.
5. Tương tác với thuốc Hepagood
Hepagood có chứa thành phần vitamin nhóm B dễ bị tương tác khi dùng đồng thời với các loại thuốc khác. Vitamin B2 có thể gây cản trở khả năng hấp thụ ở ruột nếu dùng cùng sản phẩm dược phẩm chứa thành phần là ethanol, probenecid. Ngoài ra vitamin B6 và vitamin PP cũng có nguy cơ tương tác thuốc khi dùng chung. Để tránh tương tác không đáng có, bạn nên tham khảo rõ chỉ dẫn từ bác sĩ. Đồng thời nên tránh dùng thực phẩm không tốt cho sức khỏe.
Những thông tin trên đã lý giải Hepagood là gì. Nếu bạn có thắc mắc gì về thuốc Hepagood hãy đến bệnh viện để được bác sĩ tư vấn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.