Eurartesim 160/20 chứa thành phần chính là Piperaquine tetraphosphate (một bisquinoline) với hàm lượng 160mg và Dihydroartemisinin hàm lượng 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị hầu hết các thể sốt rét, ngay cả thể đã đề kháng với các thuốc điều trị sốt rét khác. Thuốc có hiệu quả cao và an toàn khi sử dụng.
1. Eurartesim 160/20 là thuốc gì?
Eurartesim 160/20 là một biệt dược phối hợp Piperaquine tetraphosphate và Dihyroartemisinin trong cùng một công thức, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc là một sản phẩm của Công ty Sigma-Tau Industrie Farmaceutiche Riunite S.P.A Via Pontina Km 30, 400-00040 Pomezia (RM) Italy và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim (hộp 1 vỉ, 3 viên mỗi vỉ).
Mỗi viên nén thuốc Eurartesim 160/20 chứa 160mg Piperaquine tetraphosphate (dạng tetrahydrat) và 20mg Dihydroartemisinin. Ngoài ra, còn chứa một số tá dược khác vừa đủ bao gồm: Viên nén (tinh bột pre-gelatin hóa, dextrin, hypromellose (E464), eroscarmellose sodium, magne stearat (E572) và lớp bao phim (hypromellose, titan dioxid (E171), macrogol 400).
2. Eurartesim 160/20 công dụng là gì?
Thuốc được sử dụng với mục đích chính là điều trị sốt rét.
DHA có thể đạt nồng độ cao trong hồng cầu bị ký sinh. Cầu nối peroxid trong phân tử DHA cần thiết cho hoạt tính kháng ký sinh trùng sốt rét, gây tổn thương các gốc tự do trên màng tế bào của ký sinh trùng. Piperaquine có tác dụng ức chế mạnh các chủng ký sinh trùng sốt rét Plasmodium kháng chloroquin. Hơn nữa, còn tiêu diệt bào tử của các chúng và làm giảm sự truyền nhiễm bệnh sốt rét.
Sau khi uống, DHA hấp thu rất nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của Piperaquine khoảng 22 ngày đối với người lớn và khoảng 20 ngày đối với trẻ em.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Eurartesim 160/20
Thuốc Eurartesim 160/ 20 được chỉ định trong điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparium, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc điều trị sốt rét khác.
Thuốc có thể được dùng cho cả người lớn, trẻ em và trẻ trên 6 tháng tuổi có cân nặng từ 5kg trở lên.
Uống thuốc với nước lọc, khi bụng đói, sau khi ăn ít nhất 3 giờ và không ăn trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc. Nếu khó nuốt, có thể nghiền và hòa vào nước, sau đó uống ngay hỗn hợp này.
Phác đồ điều trị Eurartesim 160/20 kéo dài 3 ngày liên tục, dùng một lần mỗi ngày, nên cố gắng dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng tùy thuộc vào cân nặng của bệnh nhân:
- Bệnh nhân từ 5 đến dưới 7kg: Nửa viên 160mg/ 20mg mỗi ngày. Tổng số viên cho phác đồ điều trị là 1,5 viên.
- Bệnh nhân từ 7 đến 13kg: Một viên 160mg/ 20mg mỗi ngày. Tổng số viên cho phác đồ điều trị là 3 viên.
- Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng Eurartesim 160/20 cho phụ nữ mang thai nếu có thuốc khác có thể thay thế. Nếu sử dụng thì bắt buộc phải đình chỉ thai (chấm dứt thai kỳ).
- Đối với phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Trước khi kê đơn thuốc Eurartesim 160/20, hãy báo với bác sĩ nếu bạn hoặc người thân của bạn thuộc một trong những chống chỉ định sau:
- Mẫn cảm với các hoạt chất Piperaquin tetraphosphate, Dihydroartemisinin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5kg.
- Bệnh sốt rét nặng, có ảnh hưởng đến não, phổi và thận.
- Có bất thường về tim, như rối loạn nhịp tim hoặc các bệnh lý khác của tim.
- Trong gia đình có người thân bị đột tử do các bệnh về tim hoặc có các bệnh về tim bẩm sinh.
- Rối loạn điện giải.
- Đang dùng các thuốc có tác dụng trên nhịp tim, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị rối loạn tâm thần, nhiễm trùng, kháng histamin, thuốc điều trị ung thư, nhiễm HIV, đau thắt ngực, rối loạn tiêu hóa và mỡ máu, nghiện.
- Đã được điều trị sốt rét bằng thuốc khác hoặc đã dùng thuốc ngừa sốt rét trong vòng 1 tháng gần đây. Các thuốc này bao gồm: Mefloquin, Halofantrin, Lumefantrin, Chloroquin hoặc Quinin.
Bên cạnh đó, cần phải thận trọng trên bệnh nhân có các vấn đề sau đây khi sử dụng thuốc Eurartesim 160/20:
- Có các vấn đề về gan hoặc thận.
- Nhiễm ký sinh trùng sốt rét khác không phải Plasmodium falciparum.
- Đã hoặc đang dùng bất kỳ thuốc nào khác điều trị sốt rét (không thuộc các thuốc đã liệt kê ở trên).
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ, người cao tuổi (> 65 tuổi) hoặc nôn ói.
- Đang dùng các thuốc khác có khả năng gây tương tác.
Nếu xảy ra nôn ói sau khi dùng thuốc trong vòng 30 phút đầu tiên thì dùng lại toàn bộ liều như ban đầu, trường hợp sau 30 phút, dùng lại nửa liều ban đầu. Còn nếu tiếp tục nôn ói sau khi dùng liều thứ 2, không dùng thêm bất cứ liều nào nữa. Trường hợp này, bạn nên liên hệ với bác sĩ điều trị để thay đổi phác đồ điều trị.
Một trường hợp đặc biệt là nếu bệnh nhân nhiễm một tác nhân gây sốt rét khác thì có thể dùng lại phác đồ Eurartesim 160/20 trong vòng một năm sau khi có sự đồng thuận của bác sĩ. Không được dùng phác đồ này quá 2 lần trong một năm và cũng không dùng lại trong vòng 2 tháng sau khi dùng lần đầu tiên. Nếu bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng sốt rét quá 2 lần trong một năm, nên trao đổi với bác sĩ để thay thế phác đồ khác.
Khi quá liều thuốc Eurartesim 160/20 cần phải nhập viện để có chế độ theo dõi đặc biệt do sẽ có những độc tính nghiêm trọng trên tim. Còn khi quên liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ, dùng liều kế tiếp cách 24 giờ sau đó. Không bao giờ uống quá 1 liều trong cùng một ngày.
Không làm rách bao bì thuốc, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và ở nơi khô ráo, tránh ẩm cũng như ánh sáng chiếu trực tiếp lên sản phẩm.
4. Tương tác và tác dụng phụ của thuốc Eurartesim 160/20
4.1. Tương tác thuốc
Một số thuốc ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của Eurartesim 160/20 và bác sĩ có thể quyết định không dùng thuốc hoặc cần có những kiểm tra thêm.
Danh sách các thuốc có khả năng xảy ra tương tác khi dùng chung với Eurartesim 160/20 được liệt kê dưới đây:
- Thuốc điều trị rối loạn mỡ máu.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp và bệnh về tim.
- Thuốc điều trị HIV.
- Kháng sinh.
- Thuốc an thần.
- Thuốc phòng ngừa hoặc điều trị động kinh.
- Thuốc dùng sau khi ghép tạng và trong bệnh tự miễn.
- Các hormon sinh dục, bao gồm cả thuốc tránh thai.
- Các glucocorticoid.
- Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc giảm đau và kháng viêm.
- Thuốc điều trị hen suyễn.
- Thuốc điều trị trầm cảm.
- Thuốc chống nôn.
- Một số khí dùng trong gây mê.
Ngoài ra, không dùng Eurartesim 160/20 với nước ép bưởi vì có thể gây tương tác thuốc. Đối với người đang sử dụng thuốc sắt để phòng ngừa dị tật ống thần kinh bẩm sinh thì vẫn có thể tiếp tục dùng cùng lúc với thuốc Eurartesim 160/20.
4.2. Tác dụng phụ của thuốc Eurartesim 160/20
Eurartesim 160/20 có thể gây ra một số tác dụng phụ nhưng hầu hết đều không nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng vài ngày đến vài tuần sau khi điều trị.
Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Eurartesim 160/20 bao gồm:
- Dị ứng thuốc.
- Rối loạn nhịp tim.
- Cảm, ho, sốt.
- Nhiễm trùng.
- Bất thường tế bào máu.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Viêm da, ban da.
- Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.
Bài viết đã cung cấp thông tin Eurartesim 160/20 là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Eurartesim 160/20 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.