Amphot là thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, với thành phần chính là Amphotericin B, hàm lượng 50mg. Đây là một loại kháng sinh chống nấm, chống nhiễm khuẩn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy cơ chế hoạt động của thuốc ra sao? Chỉ định dùng như thế nào? Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
1. Công dụng thuốc Amphot
Amphot có chứa hoạt chất chính là Amphotericin B, một kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm Polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng nhờ gắn vào sterol ở màng tế bào nấm làm biến đổi tính thấm của màng tế bào. Thành phần này cũng được gắn vào sterol bào chất của người (chủ yếu cholesterol). Chính vì thế, thuốc đã được bào chế dưới dạng liposome hoặc phức hợp với lipid để làm giảm độc tính.
Hoạt chất Amphotericin B có tác dụng kháng khuẩn đối với một số nấm như: Absidia spp.,Basidiobolus spp., Paracoccidioides brasiliensis, Blastomyces dermatitidis., Conidiobolus spp., Candida spp., Coccidiodes immitis, Cryptococcus neoformans, Histoplasma capsulatum, Mucor sp., Rhizopus spp., Rhodotorula spp. và Sporothrix schenckii.
Thuốc Amphot không có tác dụng với vi khuẩn, Rickettsia, virus và gần như không có kháng thuốc. Thuốc hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng.
Hoạt chất Amphotericin B này bài tiết chậm qua thận, tích lũy trong nước tiểu ít nhất sau 7, vì vậy mà Amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận.
2. Chỉ định dùng thuốc Amphot
Amphot là thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển nặng hoặc có thể tử vong như: Cryptococcus, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Blastomyces, Moniliasis, Entomophthora và Basidiobolus, Sporothrix Schenckii, Aspergillus.
3. Liều lượng, cách dùng thuốc Amphot
Thuốc Amphot được pha truyền tĩnh mạch chậm khoảng 4-6 giờ với nồng độ 0.1mg/mL. Liều khởi đầu từ 0.25mg/kg và tăng dần đến khi sự dung nạp thuốc cho phép đối với người bệnh. Tổng liều dùng có thể tới 1mg/kg/ngày hoặc có thể dùng xen kẽ theo ngày tới 1.5mg/kg.
Liều dùng Amphot nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy theo tình trạng bệnh lý, mức độ nặng nhẹ khác nhau mà bác sĩ, nhân viên y tế đưa ra liều dùng cụ thể cho từng bệnh nhân. Để có liều dùng chính xác và sử dụng thuốc Amphot đạt được hiệu quả tốt nhất cũng như đảm bảo an toàn cho sức khỏe thì bạn nên tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
4. Chống chỉ định dùng thuốc Amphot
Người bệnh mẫn cảm, dị ứng với Amphotericin B hay bất cứ tá dược nào khác có trong thuốc Amphot.
5. Thận trọng khi dùng thuốc Amphot
Thận trọng khi dùng thuốc Amphot cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chức năng thận, gan, các điện giải đồ và công thức máu định kỳ.
Khi ngừng thuốc Amphot trong thời gian dài hơn 7 ngày phải luôn khởi đầu lại bằng liều thấp nhất 0.25mg/kg và sau đó tăng dần cho đến khi dung nạp tốt.
6. Tương tác Amphot với các thuốc khác
Khi dùng đồng thời Amphot với các thuốc khác có thể gây ra phản ứng tương tác với nhau. Vì vậy nếu bạn đang sử dụng bất kỳ một loại thuốc hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe nào đó hãy báo cho bác sĩ biết để tránh các tương tác xấu có thể xảy ra. Nên chú ý tương tác với các thuốc sau:
- Cisplatin;
- Pentamidine;
- Aminoglycosid;
- Cyclosporine;
- Corticosteroid;
- ACTH;
- Glycosid trợ tim;
- Thuốc giãn cơ;
- Thuốc chống loạn nhịp tim;
- Flucytosine.
7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amphot
Trong quá trình sử dụng thuốc Amphot, người bệnh có thể gặp tác dụng ngoài mong muốn sau đây:
- Sốt, rét run, ớn lạnh;
- Nhức đầu;
- Chán ăn;
- Sụt cân;
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy;
- Đau xương khớp, mỏi cơ;
- Đau thượng vị;
- Phù nề, xung huyết tại vị trí tiêm;
- Thiếu máu;
- Rối loạn chức năng gan, thận;
- Rối loạn điện giải đồ;
- Rối loạn huyết áp;
- Rối loạn huyết học;
- Rối loạn hô hấp;
- Dị ứng.
Bạn cần thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải nêu trên khi sử dụng thuốc Amphot để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng khác.
8. Quá liều thuốc Amphot
Khi dùng thuốc Amphot quá liều có thể dẫn đến ngừng tim, suy hô hấp vì có thành phần Amphotericin B. Nếu bệnh nhân dùng quá liều, hãy ngừng thuốc ngay lập tức và theo dõi toàn trạng bệnh nhân: Chức năng tuần hoàn, hô hấp, gan, thận, tình trạng máu, điện giải,... để xử trí và điều trị hỗ trợ theo yêu cầu.
Amphot là thuốc có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân hoặc nội tạng. Thuốc được kê đơn và dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ/ nhân viên y tế. Tuyệt đối bệnh nhân không tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ cho phép. Để đảm bảo sử dụng thuốc Amphot một cách an toàn, đúng chỉ định và liều dùng bạn cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.