Agicetam 400 có thành phần chính là Piracetam, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thuốc Agicetam 400 được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn hệ thần kinh, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nghiện rượu... Tìm hiểu các thông tin về Agicetam 400 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị, phòng tránh những tác dụng phụ do thuốc gây ra.
1. Thuốc Agicetam 400 là thuốc gì?
Thuốc Agicetam 400 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, với thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất: Piracetam hàm lượng 400 mg.
- Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Natri starch glycolate, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang cứng 400 mg.
Hoạt chất Piracetam là dẫn xuất vòng của Acid Gamma Aminobutyric (GABA), có những cơ chế tác dụng sau:
- Tăng hoạt động vùng đoan não, nơi tham gia vào hoạt động nhận thức, ý thức, sự tỉnh táo, trí nhớ và học tập.
- Tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh như Dopamin, Acetylcholine, Noradrenalin... từ đó cải thiện môi trường chuyển hóa giúp các tế bào thần kinh hoạt động tốt trong học tập hay ghi nhớ.
- Tăng đề kháng của não với tính trạng thiếu oxy, từ đó bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ tại não.
- Tăng sử dụng và huy động Glucose không phụ thuộc oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose, đồng thời duy trì tổng hợp năng lượng cho não.
- Giảm ngưng tập tiểu cầu và giúp các hồng cầu bị cứng hồi phục khả năng biến dạng để đi qua các mao mạch.
- Chống rung giật cơ.
2. Thuốc Agicetam 400 có tác dụng gì?
Thuốc Agicetam 400 được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
- Các triệu chứng hay gặp ở người lớn tuổi như suy giảm trí lực, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não, rối loạn hành vi.
- Triệu chứng chóng mặt.
- Bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ não cấp.
- Điều trị bệnh nhân nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Hỗ trợ điều trị rung giật cơ do tổn thương vỏ não.
3. Chống chỉ định của thuốc Agicetam 400
Thuốc Agicetam 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Agicetam 400.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh chứa Piracetam.
- Người bị bệnh Huntington.
- Người suy giảm chức năng gan - thận nặng.
4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Agicetam 400
Liều thông thường:
- Uống 30 – 160mg/ kg/ ngày x 2 – 3 lần/ ngày.
Các triệu chứng rối loạn tâm thần kinh ở người lớn tuổi:
- Liều: Uống 1 – 2 viên (400 – 800mg)/ lần x 3 lần/ ngày. Liều tối đa không quá 12 viên/ ngày.
Bệnh nhân nghiện rượu:
- Liều tấn công: Uống 12000mg/ ngày.
- Liều duy trì: Uống 4 viên (1600mg)/ lần x 3 lần/ ngày.
Suy giảm ý thức sau chấn thương sọ não:
- Liều tấn công: Uống 9000 – 12000mg/ ngày.
- Liều duy trì: Uống 2 viên (800mg)/ lần x 3 lần/ ngày.
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm:
- Liều: Uống 160mg/ kg/ ngày x 4 lần/ ngày.
Rung giật cơ:
- Liều khởi đầu: Uống 6 – 9 viên (2400 – 3600mg)/lần x 2 – 3 lần/ ngày.
- Tăng liều thêm 4800mg/ ngày mỗi 3 – 4 ngày. Liều tối đa 20000mg/ ngày.
- Giảm liều sau khi đạt liều tối ưu, đồng thời giảm liều các thuốc dùng phối hợp với Agicetam 400.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận sử dụng liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl) hoặc nồng độ Creatinin máu:
- Liều CrCl 60 - 40ml/ phút hay nồng độ Creatinin máu 1,25 – 1,7mg/ 100ml: Dùng 1⁄2 liều thông thường (Uống 15 – 80mg/ kg/ ngày x 2 – 3 lần/ ngày).
- Liều CrCl 40 - 20ml/ phút hay nồng độ Creatinin máu 1,7 – 3,0mg/ 100ml: Dùng 1⁄4 liều thông thường (Uống 7,5 – 40mg/ kg/ ngày x 2 – 3 lần/ ngày).
5. Lưu ý khi sử dụng Agicetam 400
Điều trị bằng thuốc Agicetam 400 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy. Triệu chứng thần kinh và toàn thân như mệt mỏi, bồn chồn, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, dễ kích động
- Ít gặp: Triệu chứng thần kinh và toàn thân như chóng mặt, run chi, kích thích tình dục.
Nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện những triệu chứng không mong muốn trên sau khi sử dụng thuốc Agicetam 400 hoặc nhanh chóng thông báo với bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ.
Lưu ý sử dụng thuốc Agicetam 400 ở các đối tượng:
- Thận trọng khi dùng thuốc Agicetam 400 ở bệnh nhân suy thận, cần giảm liều và theo dõi chức năng thận thường xuyên ở đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng thuốc Agicetam 400 ở bệnh nhân tiền sử đột quỵ do xuất huyết não, viêm loét dạ dày tá tràng, người đang điều trị bằng các thuốc gây chảy máu vì Agicetam 400 gây rối loạn đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu cho rằng Agicetam 400 có thể đi qua nhau thai, gây những tác động có hại trong thai kỳ, vì thế không nên sử dụng Agicetam 400 trên đối tượng này.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Piracetam trong thuốc Agicetam 400 có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng Agicetam 400 trên đối tượng này
- Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ...sau khi sử dụng Agicetam 400.
6. Tương tác thuốc Agicetam 400
Tương tác với các thuốc khác:
- Sử dụng Agicetam 400 chung với thuốc Warfarin có thể làm rối loạn đông máu biểu hiện qua thời gian Prothrombin kéo dài.
- Dùng đùng thời Agicetam 400 với các thuốc chứa tinh chất tuyến giáp có thể gây ra rối loạn giấc ngủ, lú lẫn và dễ bị kích thích.
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Agicetam 400. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân và người nhà nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Agicetam 400, tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.