Củ nghệ trắng có tác dụng gì?

Nghệ trắng là loại gia vị được sử dụng nhiều trong chế biến thức ăn. Tuy nhiên đây cũng là vị dược liệu có nhiều công dụng chữa bệnh như trị mụn, điều hòa kinh nguyệt, ho gà, chướng bụng đầy hơi hoặc viêm đau khớp... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng vị thuốc nghệ trắng qua bài viết dưới đây.

1. Đặc điểm dược liệu nghệ trắng

1.1. Đặc điểm sinh thái

  • Nghệ trắng có tên khác là nghệ mọi, nghệ rừng, nghệ sùi, ngải trắng, tên khoa học là Curcuma Aromatica Salisb thuộc họ Gừng (Zingiberaceae).
  • Nghệ trắng thuộc loại cây thân thảo có độ cao khoảng 20 – 60cm (chiều cao tối đa 1 mét). Thân rễ cây khỏe mạnh, củ cây có hình trụ, phát triển từ các chốt, bên trong củ có màu vàng nhạt;
  • Lá cây có hình ngọn giáo, mặt dưới lá có nhiều lông mịn mượt, mặt trên lá cây nhẵn. Chiều dài lá cây khoảng 30 – 60cm, chiều rộng khoảng 10 – 20cm. Cuống lá ngắn ôm lấy thân cây;
  • Hoa nghệ trắng có hình nòn vẩy lõm, mọc một bên gốc cây, xếp chồng lên nhau. Hoa mọc theo cụm, mỗi cụm thường có 3 – 6 hoa riêng lẻ. Phần gốc cây là những vảy lõm có màu xanh lục nhạt, tiếp đến là những vẩy hoa có màu hồng nhạt hoặc màu tím, thưa, không có khả năng thụ phấn. Hoa nghệ trắng nằm trên cùng có màu tím ở phiến ngoài của tràng hoa. Mùa ra hoa của cây từ tháng 4 – 6 hàng năm;
  • Củ nghệ trắng có nhiều vảy bên ngoài, màu vàng nhạt, phần ruột có màu vàng nhạt.

1.2. Phân bố

  • Nghệ trắng được phân bố chủ yếu ở Việt Nam, Ấn Độ, các nước Nam Á nói chung;
  • Tại Việt Nam, nghệ trắng được tìm thấy chủ yếu ở các vùng núi Tây Bắc, Quảng Bình và Đắk Lắk... Tuy nhiên hiện tại nghệ trắng cũng được trồng ở nhiều vùng trên đất nước để làm gia vị và chữa một số bệnh lý phổ biến.

1.3. Bộ phận sử dụng

Nghệ trắng có tác dụng gì và bộ phận nào của cây nghệ trắng dùng được trong chữa bệnh?” là vấn đề nhiều người quan tâm. Theo đó thân rễ và củ nghệ trắng được dùng làm dược liệu. Trong Y học cổ truyền gọi là Uất Kim, có tên khoa học là Rhizoma Curcumae Aromaticae.

1.4. Thu hái – Sơ chế

  • Thân rễ nghệ trắng được thu hái vào mùa thu hoặc mùa đông;
  • Sau khi thu hái, loại bỏ rễ con, đem rửa sạch và ngâm nước trong 2 – 3 giờ. Ủ mềm và thái thành lát mỏng, sau đó đem phơi hoặc sấy khô và bảo quản dùng dần;
  • Bảo quản dược liệu ở điều kiện khô ráo, thoáng mát và tránh nơi có độ ẩm cao.

2. Thành phần hóa học

  • Tác dụng củ nghệ trắng dựa vào thành phần hóa học có trong vị thuốc. Nghệ trắng có hương thơm tương tự bột Hoàng Tinh, thường được dùng trong chiết xuất tinh dầu;
  • Tinh dầu nghệ trắng có chứa các thành phần hóa học gồm 53% Borneol, 2,34% Alpha – Limonene Diepoxy, 7,78% Limonen, 16,61% Camphor, 3,1% Byclo và 1,42% Terpineol.

3. Tác dụng của củ nghệ trắng

3.1. Tác dụng theo y học hiện đại

Củ nghệ trắng có tác dụng gì?”. Theo đó, một số tác dụng theo y học hiện đại của củ nghệ trắng như sau:

  • Kháng khuẩn;
  • Kháng viêm, điều trị các bệnh về đường tiêu hóa, đường hô hấp;
  • Ngăn ngừa ung thư, ngăn chặn và tiêu diệt sự phát triển của các khối u;
  • Loại bỏ chất béo dư thừa trong máu;
  • Giảm nguy cơ ngưng kết tập tiểu cầu, chống huyết khối, ngăn ngừa tình trạng tim mạch và tăng huyết áp;
  • Hạn chế, điều trị cơn đau đầu và nhiễm khuẩn da;
  • Điều trị mụn trứng cá và bệnh viêm da.

3.2. Tác dụng theo y học cổ truyền

Trong y học cổ truyền, nghệ trắng có tác dụng giải uất hành khí, trừ hoàng đản, lợi mật, lương huyết, phát ứ nên thường được chủ trị trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Trướng bụng, tức ngực, đau mạn sườn;
  • Nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu ra máu;
  • Xơ gan, đau nhức;
  • Viêm gan mạn tính;
  • Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh;
  • Động kinh;
  • Vàng da ứ mật;
  • Đau nhức gân cốt.

4. Bài thuốc từ nghệ trắng

  • Bài thuốc điều trị băng huyết, đau bụng kinh, máu xấu: Sử dụng Uất kim kết hợp với Mần tưới, Nhọ nồi (sao cháy), Hương phụ tử chế mỗi vị 20g, Ngải cứu sao đen 12g, Tô mộc 16g sắc thành thuốc dùng 2 lần mỗi ngày. Mỗi ngày dùng một thang thuốc, chia làm 3 lần uống (uống trước kỳ kinh nguyệt 2 tuần, dùng liên tục trong 2 tuần). Ngoài ra, người bệnh nếu đau bụng kinh do kinh nguyệt không đều có thể dùng Nghệ trắng, Sinh địa mỗi vị 6g hầm với xương giò lợn, ăn mỗi ngày 1 lần (mỗi tuần dùng 3 – 4 lần);
  • Bài thuốc điều trị nôn ra máu: Sắc với nước hỗn hợp dược liệu gồm Đơn bì, Nghệ trắng, Chi tử, Địa long mỗi vị 10g. Dùng mỗi ngày một lần;
  • Bài thuốc điều trị đau vùng gan, viêm gan mạn tính: Chuẩn bị 9g mỗi loại dược liệu gồm Nghệ trắng (sao khô), Xuyên luyện tử, Đại hoàng, Chỉ xác, Sài hồ đều sao vàng. 30g mỗi loại dược liệu sao khô gồm Kim Tiền Thảo, Nhân trần và 6g Mộc hương. Sắc hỗn hợp dược liệu với nước và chia thành 3 lần uống trong ngày (uống trước bữa ăn). Mỗi ngày uống 1 thang thuốc, duy trì liên tục trong 3 – 4 tuần;
  • Bài thuốc điều trị chứng ho gà: Dùng 20g Nghệ Trắng đem rửa sạch và giã nát, thêm 20ml rượu trắng 30 độ sao cho đủ ướt nghệ. Đem hấp cách thủy hỗn hợp trong 1 giờ. Sau đó gạn lấy dịch chiết đem uống 2 – 3 lần trong ngày. Dùng bài thuốc đến khi các triệu chứng bệnh ho gà thuyên giảm thì ngưng;
  • Bài thuốc chữa đau mạch vành, đau tức ngực: Chuẩn bị 9g mỗi loại dược liệu gồm Nghệ trắng, Đan sâm, Hồng hoa, Diên hồ sách, Đương Quy, 4,5g Giáng Hương. Tán mịn các dược liệu và đem sắc thành thuốc. Tiếp theo dùng 3g mỗi dược liệu gồm Tam Thất, Hổ Phách đem tán thành bột mịn, trộn đều và uống với phần thuốc sắc trên. Bài thuốc nên uống trước bữa ăn chính 1,5 – 2 giờ, dùng liên tục trong 3 – 4 tuần để đạt được liệu trình;
  • Bài thuốc chữa trật khớp, bong gân, phong thấp: Chuẩn bị 10g mỗi loại dược liệu gồm Nhân hạt gấc, Uất kim đem cắt nhỏ, ngâm với mật trăn và rượu. Thời gian ngâm tối thiểu 1 tháng là có thể dùng xoa bóp, điều trị các chứng đau nhức xương khớp, phong tê thấp.

5. Lưu ý khi sử dụng nghệ trắng

  • Người có thể chất âm hư thiếu máu, không bị trì trệ huyết ứ thì không nên dùng nghệ trắng;
  • Nghệ trắng cũng được cảnh báo là gây sảy thai ở phụ nữ đang mang thai;
  • Không dùng nghệ trắng trước, sau khi phẫu thuật vì nguy cơ làm chậm quá trình đông máu gây chảy máu nhiều.

Tóm lại, nghệ trắng vừa là gia vị, vừa là vị thuốc quý trong điều trị các bệnh lý về tim mạch, sỏi túi mật, kinh nguyệt không đều ở phụ nữ... Tuy vậy người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan