Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén bao phim: Arimidex 1 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc điều trị ung thư - Nhóm thuốc ức chế enzyme aromatase.
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính. Điều trị ung thư vú tiến triển cho phụ nữ sau mãn kinh. Ở những người bệnh có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh (trừ khi các người bệnh này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó).
Chỉ định off - label: Ung thư tử cung/nội mạc tử cung, tái phát hoặc di căn; ung thư buồng trứng tái phát.
Chống chỉ định
Dùng đơn độc trên người bệnh tiền mãn kinh, bệnh lý gan trung bình và nặng. Chống chỉ định điều trị đồng thời với tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen.
Thận trọng
Phụ nữ bị loãng xương và có nguy cơ loãng xương, người không dung nạp, kém hấp thu galactose, lipid máu cao, tiền sử mắc thiếu máu cơ tim, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút), suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Cơn bốc hỏa, suy nhược, đau/cứng/viêm khớp, nhức đầu, buồn nôn, nổi mẩn (thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình).
Thường gặp: Khô, xuất huyết âm đạo, rụng tóc, phản ứng quá mẫn, tiêu chảy, nôn, ngủ gà, hội chứng ống cổ tay, rối loạn cảm giác, tăng enzyme gan, tăng cholesterol (thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình).
Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, sốc phản vệ.
Liều và cách dùng
Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.
Đối với gian đoạn bệnh sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Chú ý khi sử dụng
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ loãng xương. Phụ nữ bị hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đo mật độ xương trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó, xem xét bổ sung vitamin D và calci. người bệnh có rối loạn lipid máu, giám sát nồng độ lipoprotein máu ở người bệnh dùng anastrozole lâu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Phụ nữ có thai, cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, eMC, Micromedex, AHFS, AMH, DTQGVN.
- Bị ung thư buồng trứng có thể lấy trứng để thụ tinh ống nghiệm không?
- Điều trị nội khoa lạc niêm mạc tử cung không khỏi, phải làm sao?
- Lạc nội mạc tử cung kèm suy buồng trứng có thể mang thai tự nhiên không?
- Sau mổ nội soi bóc u bì 2 buồng trứng bao lâu có thể mang thai được?
- Bị u lạc nội mạc buồng trứng và tổn thương tử cung có dẫn đến ung thư không? Phương pháp điều trị là gì?
- Ung thư buồng trứng và siêu âm thấy dịch trong ổ bụng có thể trị hết được không?
- Chỉ số progesterone là 5,46 có ảnh hưởng đến khả năng thụ thai không?
- Người chỉ còn 1 bên buồng trứng có thể mang thai không?
- U bì buồng trứng điều trị thế nào?
- Hóa trị ung thư buồng trứng phải giai đoạn 1C khi mang thai nguy hiểm không?