Trang chủ Tìm bác sĩ Tiến sĩ, Bác sĩ y khoa, Bác sĩ Philippe Macaire
Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ y khoa, Bác sĩ
Philippe Macaire
Đăng ký khám
Giới thiệu

Giáo sư, Bác sĩ Philippe Macaire đã cống hiến hơn 30 năm trong lĩnh vực Gây mê - điều trị đau.

Bác sĩ Philippe Macaire nhận danh hiệu Giáo sư. Ông đã dành cả cuộc đời để học tập và nghiên cứu gây mê - giảm đau bằng việc tham gia các khóa học chuyên sâu tại Pháp, Dubai, Anh Quốc, Thái Lan và Việt Nam; là diễn giả tại hơn 150 hội thảo, hội nghị thế giới; và là tác giả của nhiều sách, bài viết về gây mê giảm đau. Ngoài ra, ông cũng là thành viên kỳ cựu, có đóng góp tích cực cho 16 tổ chức y tế như Tổ chức phi lợi nhuận về gây mê giảm đau vùng Francophone; Thành viên Hội đồng Gây tê vùng và Điều trị đau; Thành viên Hội đồng Khoa Học; Chủ tịch kiêm đồng Người sáng lập, Quỹ gây mê trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình: AFARCOT, Thành viên ban Tổ chức các cuộc họp hằng năm, Hiệp Hội Gây Mê Hồi Sức Pháp; Thành viên nhóm chuyên môn: Hướng dẫn thực hành giảm đau sau phẫu thuật; Thành viên Ban tổ chức Hội nghị năm 2000 tại Paris, Pháp; Thành viên nhóm chuyên môn: Hướng dẫn thực hành Gây tê vùng: Gây tê thần kinh ngoại vị; Hiệp hội Gây mê Mỹ ASA; Hiệp hội Gây mê Châu Âu ESRA; Hiệp hội ICAR Lyon; Cố vấn học tập cho tổ chức ESRA learning zone; Thành viên Hội thảo Gây mê hằng năm tại Dubai; Đồng sáng lập RA Asia Group về giảm đau gây tê vùng tại Châu Á và Nhóm điều trị giảm đau bệnh lý cơ xương dưới siêu âm (MSKUS-PM Group) trong điều trị đau can thiệp.

Hiện nay, Giáo sư, Bác sĩ Philippe Macaire đang giữ vai trò Trưởng khoa Gây mê giảm đau - Khoa Gây mê giảm đau - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

Chuyên môn
Cố vấn cấp cao về Gây mê Giảm đau, Hệ thống Y tế Vinmec
Dịch vụ
  • Gây mê hồi sức trong phẫu thuật nhi
  • Xử trí đường thở khó và đặt ống nội khí quản khó
  • Gây tê mặt phẳng cơ dựng sống dưới hướng dẫn siêu âm (ESP) cho phẫu thuật mở tim và ngực, kỹ thuật mới để điều trị đau không opioid
  • Giám sát thông khí cho bệnh nhân béo phì trong quá trình thực hiện phẫu thuật giảm cân
  • Chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh

Tại Hà Nội:


Khóa đào tạo liên tục về gây tê vùng, hợp tác cùng giáo sư Tú Nguyễn, Đại học Y Hà Nội


Khóa đào tạo liên tục về xử trí đường thở khó


Khóa đào tạo chuyên sâu về gây tê mặt phẳng cơ dựng sống dưới hướng dẫn siêu âm (ESP) cho phẫu thuật mở tim và ngực, kỹ thuật mới để điều trị đau không opioid


Tại Bangkok – Thailand:


Giáo sư thỉnh giảng tại Khoa Gây mê, Bệnh viện Ramathibodi Đại học Mahidol từ năm 2016


Tại Dubai:


Khóa đào tạo liên tục về thông khí


Khóa đào tạo liên tục về xử trí đường thở và đặt ống nội khí quản khó


Khóa học cấp bằng sau đại học về gây mê - gây tê vùng


Khóa đào tạo liên tục về gây tê vùng


Hội nghị chuyên đề về xử trí và bù dịch trong phẫu thuật


Hội nghị chuyên đề ứng dụng siêu âm tiền phẫu thuật


Hội nghị chuyên đề về y học điều trị đau cùng giáo sư Philip Peng (Đại học Toronto)


Hội nghị chuyên đề về các kỹ thuật gây mê gây tê vùng nâng cao


Hội nghị chuyên đề về điều trị đau can thiệp


Tại Châu Âu:


Giảng viên khóa học cấp bằng về gây tê vùng tại các Đại học Marseille, Montpellier và Nice


Tại Hà Nội:


Trưởng khoa Gây mê giảm đau bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City


Giáo sư Dự án Đại học Y VinUni – Khối Khoa học sức khỏe


Tại Dubai:


Cố vấn Gây mê và điều trị đau can thiệp tại Bệnh viện Chính phủ Rashid


Giám đốc Chuyên môn, Trung tâm Cấp cứu và Khoa Ngoại Bệnh viện Dubai London


Giám đốc Chuyên môn, Trung tâm Cấp cứu và Khoa Ngoại Tập đoàn chăm sóc sức khỏe Dubai Healthcare City Tatweer Group.


Tại Vương Quốc Anh:


Cố vấn cấp cao Khoa Gây mê tại Trung tâm chăm sóc y tế Care UK Afrox Healthcare Ltd.


Tại Pháp:


Bác sĩ Gây mê, cố vấn cấp cao tại Trung tâm Clinical Angouleme - Trung tâm kỹ thuật cao về Gây tê giảm đau vùng và Chăm sóc giảm nhẹ


Bác sĩ Gây Mê trong nhóm Phẫu thuật Chấn thương Chỉnh hình và điều trị đau mãn tính của Bệnh viện Hospital du Parc1; Trung Tâm Kỹ Thuật Cao về Gây tê giảm đau vùng và Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Lyon


Bác sĩ Gây mê tại Phòng khám Polyclinic Jean-Villar2 kiêm Trưởng phòng quản lý thông tin Y tế


Cố vấn sản khoa với các trường hợp nguy cơ rủi ro cao, cộng sự của Giáo sư. JM GONNET


Bác sĩ Gây mê Hồi sức Tim mạch của nhóm Giáo sư. Charles Dubost, Gs. Alain Carpentier và Alain Deloche tại Bệnh viện Đại học Nantes.


Thành viên chuyên viên y tế nhà nước cơ động, phục vụ lính cứu hỏa tại Paris - Bác sĩ cơ động cho các Công ty bảo hiểm tại Pháp


Tổ chức phi lợi nhuận về gây mê giảm đau vùng Francophone


Thành viên Hội đồng Gây tê vùng và Điều trị đau


Thành viên Hội đồng Khoa Học


Chủ tịch kiêm đồng Người sáng lập


Quỹ gây mê trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình: AFARCOT


Thành viên ban Tổ chức các cuộc họp hằng năm


Hiệp Hội Gây Mê Hồi Sức Pháp


Thành viên nhóm chuyên môn: Hướng dẫn thực hành giảm đau sau phẫu thuật


Thành viên Ban tổ chức Hội nghị năm 2000 tại Paris, Pháp


Thành viên nhóm chuyên môn: Hướng dẫn thực hành Gây tê vùng: Gây tê thần kinh ngoại vị


Hiệp hội Gây mê Mỹ ASA


Hiệp hội Gây mê Châu Âu ESRA


Hiệp hội ICAR Lyon


Cố vấn học tập cho tổ chức ESRA learning zone


Thành viên Hội thảo Gây mê hằng năm tại Dubai


Đồng sáng lập RA Asia Group về giảm đau gây tê vùng tại Châu Á và Nhóm điều trị giảm đau bệnh lý cơ xương dưới siêu âm (MSKUS-PM Group) trong điều trị đau can thiệp


  • Tạp chí Gây mê 1997., “Dose-range effects of clonidine added to lidocaine for brachial plexus block.” Bernard JM, Macaire P. Tạp chí Gây mê tháng 8 ;87(2):277-84.

  • Tạp chí Gây mê 2001 “Prolonged Horner syndrome due to neck hematoma after continuous interscalene block.”., Ekatodramis G, Macaire P, Borgeat A., Tạp chí Gây mê 2001 tháng 9;95(3):801-3.

  • Tạp chí Le praticien en anesthesie réanimation, 2001: “Why do I perform axillary block” Macaire P., Tạp chí Le praticien en anesthesie réanimation, 2001 5,5,281-2

  • Tạp chí Minerva Anestesiol. 2001., “Continuous post-operative regional analgesia at home”.

·         Macaire P, Gaertner E, Capdevila X., Tạp chí Minerva Anestesiol 2001 Sep;67(9 Suppl 1):109-16.

  • Tuyển tập Anesth Analg. 2002., “Continuous psoas compartment block for postoperative analgesia after total hip arthroplasty: new landmarks, technical guidelines, and clinical evaluation”.,

  • Capdevila X, Macaire P, Dadure C, Choquet O, Biboulet P, Ryckwaert Y, D'Athis F. Tuyển Tập Anesth Analg 2002 tháng 6;94(6):1606- 13
  • Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2002 “Infraclavicular plexus block: Multiple injection versus single injection.” Gaertner E, Estebe JP, Zamfir A, Cuby C, Macaire P., Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2002 Reg Anesth Pain Med 2002 tháng 11-12;27(6):590-4

  • Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2002 “Postoperative analgesia by femoral nerve block with ropivacaine 0.2% after major knee surgery: continuous versus patient-controlled techniques.” Eledjam JJ, Cuvillon P, Capdevila X, Macaire P, Serri S, Gaertner E, Jochum D; French study group. Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2002 Reg Anesth Pain Med 2002 tháng 11-12; 27(6):604-11

  • Tuyển Tập Anesth Analg. 2003., “Patient-controlled perineural analgesia after ambulatory orthopedic surgery: a comparison of electronic versus elastomeric pumps.” Capdevila X, Macaire P, Aknin P, Dadure C, Bernard N, Lopez S.Anesth Tuyển Tập Anesth Analg 2003 tháng 2;96(2):414-7.,

  • Tập san: Các kỹ thuật Gây tê vùng và Điều trị đau: Techniques in Regional Anesthesia and Pain Management. 2003., “Axillary block : Single shot or continuous technique.” Macaire P, Tập san: Các kỹ thuật Gây tê vùng và Điều trị đau: Techniques in Regional Anesthesia and Pain Management. 2003 quyển 7 phát hành lần 2, 81-6.

  • Tạp chí Acta Anaesthesiol Belg. 2004 “Pain treatment at home using regional catheter techniques.” Macaire P., Tạp chí Acta Anaesthesiol Belg. 2004;55 Suppl:65-9.

  • Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2005: “Nerve blocks at the wrist for carpal tunnel release revisited: the use of sensory-nerve and motor-nerve stimulation techniques.” Macaire P, Choquet O, Jochum D, Travers V, Capdevila X”., Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. 2005 tháng 11-12; 30(6):536-40.

  • Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006: “Effect of patient-controlled perineural analgesia on rehabilitation and pain after ambulatory orthopedic surgery: a multicenter randomized trial.”., Capdevila X, Dadure C, Bringuier S, Bernard N, Biboulet P, Gaertner E, Macaire P Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006 tháng 9;105(3):566-73

  • Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006 Capdevila X, Bringuier S, Choquet O, Gaertner E, Macaire P. “Patient's Medical History Interfer with the Characteristics of Nerve Stimulation and Nerve Block.” Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006;105:A886

  • Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006: “Patient's Pre-Existing Disease Interfer with Complications after Peripheral Nerve Block.” Capdevila X, Bringuier S, Choquet O, Gaertner E, Macaire P. Tạp chí Gây mê Anesthesiology 2006;105:A889

  • Tạp chí Ann Fr Anesth Reanim. 2006., “Impact des antécédents et traitements des patients sur le risque de complications postopératoires après bloc nerveux périphérique. Étude multicentrique prospective sur 5147 patients.” Capdevila X, Bringuier S, Choquet O, Macaire P, Gaertner E., Tạp chí Ann Fr Anesth Reanim. 2006 ;25 :R78.

  • Tạp chí Ann Fr Anesth Reanim. 2006 “Peripheral locoregional anesthesia: monitoring and surveillance] Beloeil H, Gibert S, Macaire P, Zetlaoui PJ Ann Fr Anesth Reanim.” 2006 Jan;25(1):104-12.

  • Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. Tháng 9 2008., “Wrist blocks for carpal tunnel release surgery : A randomized prospective comparative study of ultrasound and nerve stimulation guided nerve blocks” Macaire P, Paqueron X, Narchi P, Singelyn F

  • Tạp chí Y khoa về Gây tê vùng Reg Anesth Pain Med. Tháng 4 2009: “A prospective randomized double-blinded assessment of popliteal stimulating versus nonstimulating perinervous catheter using the up-and -down comparison method”., Paqueron X, Narchi P, Mazoit JX, Singelyn F, Macaire P. Hamdan

  • Tạp chí Y khoa Medical journal tháng 9 2012: “Regional Anesthesia and analgesia for cancer surgery” Xavier Capdevila, Philippe Macaire, Karine Nouette-Gaulain, Christophe Dadure ,Aruna Godwin and Mansour Nadhari

  • Tạp chí Gây mê Hồi sức Saudi J Anaesth. 2012 tháng 10-11; “The effects of warm and cold intrathecal bupivacaine on shivering during delivery under spinal anesthesia.” Najafianaraki A, Mirzaei K, Akbari Z, Macaire P.

  • Hội nghị AFAR tháng 1 2014: “Internet remote control of pump settings for postoperative continuous peripheral nerve blocks: A feasibility study in 59 patients” Philippe Macaire, Mansour Nadhari, Hany Greiss, Aruna Godwin, Osama Elhanfi, Shaji Sainudeen, Muommar Abdul, Xavier Capdevila

  • Tạp chí Đau và phương pháp trị liệu Pain and Therapy tháng 3 2016: “Ultrasound-Guided Parasternal Block Allows Optimal Pain Relief and Ventilation Improvement After a Sternal Fracture” Kurian P. Thomas . Shaji Sainudeen . Suraj Jose . Mansour Y. Nadhari . Philippe B. Macaire

Ấn phẩm truyền thông

  • Phim về “technique of troncular blocs” MVS Vidéo.

  • Báo cáo trên truyền hình về: “Continuous regional post-operative analgesia at home after major shoulder surgery” Đạo diễn: Jean Pierre CONIL

  • CD Rom về Bloc lombaire postérieur

  • CD về “Learning about the new approach of psoas compartment block. From dissection to the practice”

  • CD Rom về: “Learning on Continuous regional analgesia” Đạo diễn bởi: Xavier Capdevila :

    • Giảm đau vai

    • Điều trị đau chân

  • DVD và thẻ nhớ Đạo diễn bởi Xavier Capdevila về:

    • Gây tê và đặt catheter đau cơ thắt lưng

    • Đặt catheter và Gây tê Hankle

    • Gây tê thần kinh mặt ngoài dưới da đùi

  • Phỏng vấn trên truyền hình quốc gia Phát và tạp chí Santé về 5 báo cáo và 2 chủ đồ bởi Philippe Macaire gồm

    • Sử dụng pump đàn hồi để điều trị đau sau phẫu thuật vẹo ngón chân cái

    • Kiểm soát đau dùng bơm và catheter thần kinh ngoại vi

  • Xử trí Gây tê vùng qua telemedicine 2013

  • Báo cáo về Duy trì điều trị đau vùng qua telemedicine đạo diễn bởi Bruno de Champix

  • At home without any pain 2002