Vắc-xin Prevenar 13 phòng các bệnh phế cầu người lớn: Liều dùng, tác dụng phụ

Vắc-xin Prevenar 13 phòng các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra như bệnh viêm phổi, viêm tai giữa cấp tính, viêm màng não và nhiễm trùng huyết. Đây là những căn bệnh có thể gây nguy hiểm tới tính mạng người bệnh. Trước đây, chỉ có vắc-xin phế cầu cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, sự ra đời của vacxin phế cầu mới - Prevenar 13 đã giúp cho các trẻ trên 5 tuổi và người lớn có thể phòng tránh các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra.

1. Vì sao vắc-xin Prevenar 13 còn được gọi là vacxin phế cầu 13?

Vắc-xin Prevenar 13 giúp phòng các bệnh do phế cầu khuẩn xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ và người lớn như: bệnh viêm phổi, viêm tai giữa cấp tính, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết do phế cầu khuẩn S. Pneumoniae gây ra.

Vắc-xin được sử dụng cho trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn, đặc biệt là với những trẻ đã qua độ tuổi tiêm vắc-xin Synflorix. Hiện nay cũng có rất nhiều người lớn có mong muốn tiêm phòng bệnh, đặc biệt là những người mắc các bệnh mạn tính như: tiểu đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD, người bị suy giảm miễn dịch,...


Người bệnh mắc bệnh COPD
Người bệnh mắc bệnh COPD

Sở dĩ vắc-xin Prevenar 13 còn được gọi là vắc xin phế cầu 13 bởi nó có chứa 13 chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae (tên khoa học của phế cầu khuẩn).

2. Các thông tin cơ bản về vắc-xin Prevenar 13

2.1. Nguồn gốc

Vắc-xin Prevenar 13 là sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn Pfizer của Mỹ - tập đoàn thế giới trong lĩnh vực dược phẩm và chế phẩm sinh học.

2.2. Chỉ định của vắc xin phế cầu khuẩn 13

Vắc xin phế cầu 13 được sử dụng để phòng các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra ở trẻ em và người lớn như là:


Người bệnh bị viêm phổi
Người bệnh bị viêm phổi

Các đối tượng có thể sử dụng vắc-xin phế cầu khuẩn 13:

  • Trẻ em từ 6 tuần tuổi trở lên
  • Người trưởng thành
  • Người cao tuổi, người mắc các bệnh mạn tính như: bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường, bệnh lao phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD),...

2.3. Lịch tiêm phòng

Lịch tiêm đối với trẻ em từ 6 tuần tuổi cho đến 6 tháng tuổi, gồm 4 mũi

  • Mũi số 1: là lần tiêm đầu tiên
  • Mũi số 2: cách mũi số 1 tối thiểu 1 tháng
  • Mũi số 3: cách mũi số 2 tối thiểu 1 tháng
  • Mũi số 4: là mũi nhắc lại, tiêm khi trẻ từ 11 - 15 tháng tuổi và tối thiểu cách mũi số 3 là 2 tháng.

Lưu ý: mũi tiêm đầu tiên của phác đồ này có thể bắt đầu khi trẻ được 6 tuần tuổi.


Trước khi tiêm chủng, trẻ được khám sàng lọc
Trước khi tiêm chủng, trẻ được khám sàng lọc

Lịch tiêm đối với trẻ từ 7 - 11 tháng tuổi, trước đó chưa từng được tiêm phòng loại vắc-xin này. Phác đồ gồm 3 mũi như sau:

  • Mũi số 1: là lần tiêm đầu tiên
  • Mũi số 2: cách mũi số 1 tối thiểu 1 tháng
  • Mũi số 3: là mũi tiêm nhắc lại, tiêm khi trẻ trên 1 tuổi và tối thiểu phải cách mũi số 2 là 2 tháng.

Lịch tiêm đối với trẻ từ 12 - 23 tháng tuổi, trước đó chưa từng được tiêm phòng loại vắc-xin này. Phác đồ gồm 2 mũi như sau:

  • Mũi số 1: là lần tiêm đầu tiên
  • Mũi số 2: tiêm cách mũi số 1 tối thiểu là 2 tháng.

Lịch tiêm đối với trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên và người lớn:

  • Tiêm 01 mũi duy nhất.

2.4. Đường tiêm và liều dùng

Vắc xin phế cầu 13 - Prevenar 13 được chỉ định tiêm bắp:

  • Mặt trước bên đùi của trẻ nhỏ
  • Cơ delta cánh tay ở trẻ trên 5 tuổi, người lớn

Liều dùng: 0,5ml.


Vắc-xin được tiêm tại vị trí cơ delta cánh tay
Vắc-xin được tiêm tại vị trí cơ delta cánh tay

2.5. Chống chỉ định của vắc-xin Prevenar 13

  • Phụ nữ mang thai
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong vắc-xin hoặc với độc tố bạch cầu
  • bệnh nhân bị giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn đông máu nào

2.6. Thận trọng khi sử dụng vắc-xin phế cầu khuẩn 13

  • Vắc-xin Prevenar 13 không được tiêm tĩnh mạch;
  • Mỗi một người nên hoàn tất phác đồ với cùng một loại vắc-xin phế cầu khuẩn như vắc-xin Prevenar 13 hoặc Synflorix;
  • Với những trường hợp vì nguyên nhân bất khả kháng thì có thể chuyển đổi giữa vắc-xin Prevenar 13 và vắc xin Synflorix vào bất kỳ thời điểm nào trong lịch tiêm chủng;
  • Với trẻ em đến 5 tuổi (tính đến trước sinh nhật 6 tuổi) mà đã hoàn thành phác đồ tiêm Synflorix trước đó, có thể được khuyến cáo tiêm thêm 01 liều vắc-xin phế cầu 13 để kích thích sinh miễn dịch với 6 type huyết thanh bổ sung. Mũi tiêm vắc xin phế cầu 13 bổ sung được tiêm cách mũi Synflorix cuối cùng 08 tuần.

2.7. Tương tác của vắc-xin Prevenar 13 với các loại vắc-xin khác

  • Hiện tại không có chống chỉ định nào về việc phối hợp giữa vắc-xin Prevenar 13 với các loại vắc-xin khác.
  • Nếu cần phải tiêm thêm loại vắc-xin khác cùng lúc với vắc-xin phế cầu 13, thì vắc xin cần được tiêm ở một vị trí khác.

2.8. Tác dụng phụ của vắc-xin Prevenar 13

  • Phản ứng tại vị trí tiêm: nổi ban đỏ, sưng đau, chai cứng, tăng nhạy cảm tại vị trí tiêm vắc-xin.
  • Các phản ứng toàn thân có thể gặp như là: buồn ngủ, sốt, đau đầu, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu chảy,...

Tình trạng đau đầu sau tiêm chủng
Tình trạng đau đầu sau tiêm chủng

2.9. Cách bảo quản vắc-xin Prevenar 13

Vắc-xin Prevenar 13 cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2 - 8 độ C, không được đóng băng.

Bệnh viêm phổi, viêm tai giữa, viêm màng não và nhiễm trùng máu là bốn căn bệnh nguy hiểm do vi khuẩn phế cầu gây ra, với tỷ lệ tử vong tương đối cao từ 10 - 20%, đặc biệt là ở các đối tượng có nguy có cao như trẻ em, người già thì tỷ lệ tử vong còn lên tới 50%. Chính vì vậy việc sử dụng vắc xin phòng bệnh do phế cầu khuẩn gây ra là rất cần thiết. Sự ra đời của Prevenar 13 - vắc xin phế cầu 13 đã đáp ứng được nhu cầu tiêm phòng của cả trẻ em và người lớn hiện nay.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe